www.patthana.com

Nội dung Duyên hệ

DUYÊN HỆ – PAṬṬHĀNA

→ Xem bảng 24 duyên phân rộng thành 52 duyên

→ Xem bảng 27 duyên học 25 duyên trùng

Paṭṭhāna dịch là xứ hay vị trí; nghĩa thực của từ nầy là nói đến các nguyên lý phát sanh ra pháp hữu vi. Nguyên lý phát sanh pháp hữu vi còn được gọi là duyên (paccaya).
Duyên có nghĩa là trợ giúp; có cái này mới có cái kia; cái kia có do nhờ có cái này.

Pháp mà làm nhân tố giúp cho pháp khác phát sanh; pháp nhân tố ấy được gọi là pháp năng duyên (paccaya).
Pháp mà được năng duyên giúp cho phát sanh thì gọi là sở duyên (paccayuppanna).

Các pháp hữu vi (saṅkhaṭadhamma), luôn các pháp vô vi (asaṅkhaṭadhamma) và các pháp chế định (paññatti) đều có thể là pháp năng duyên hay nhân tố để trợ giúp pháp khác sanh ra.

Các pháp hữu vi (saṅkhaṭadhamma) ngược lại cũng là pháp sở duyên được trợ sanh, nhưng trong vài trường hợp, pháp nầy sẽ không là sở duyên của pháp năng duyên đó, tức là không phải nhờ năng duyên trợ sanh, thì bấy giờ gọi pháp nầy là địch duyên (paccanikapaccaya).

Riêng níp-bàn và chế định không bao giờ là pháp sở duyên và do đó có thể được xem là địch duyên.

Duyên hệ trong Chánh Tạng Vi Diệu Pháp (Abhidhammapiṭaka) thuộc bộ thứ bảy, bộ Vị Trí hay bộ Phát Thú (Paṭṭhāna).

Theo Chánh Tạng, duyên hệ được trình bày với 24 duyên là:

  1. Nhân duyên (hetupaccaya).
  2. Cảnh duyên (ārammaṇapaccaya).
  3. Trưởng duyên (adhipatipaccaya).
  4. Vô gián duyên (anantarapaccaya).
  5. Liên tiếp duyên (samantarapaccaya).
  6. Câu sanh duyên (sahajātapaccaya).
  7. Hỗ tương duyên (aññamaññapaccaya).
  8. Y chỉ duyên (nissayapaccaya).
  9. Cận y duyên (upanissayapaccaya).
  10. Tiền sanh duyên (purejātapaccaya).
  11. Hậu sanh duyên (pacchājātapaccaya).
  12. Trùng dụng duyên (āsevanapaccaya).
  13. Nghiệp duyên (kammapaccaya).
  14. Quả duyên (vipākapaccaya).
  15. Vật thực duyên (āhārapaccaya).
  16. Quyền duyên (indriyapaccaya).
  17. Thiền na duyên (jhānapaccaya).
  18. Đồ đạo duyên (maggapaccaya).
  19. Tương ưng duyên (sampayuttapaccaya).
  20. Bất tương ưng duyên (vippayuttapaccaya).
  21. Hiện hữu duyên (atthipaccaya).
  22. Vô hữu duyên (natthipaccaya).
  23. Ly duyên (vigatapaccaya).
  24. Bất ly duyên (avigatapaccaya).
Với 24 duyên đó, có những duyên mang ý nghĩa bao quát đa diện có thể khiến chúng sanh thời nay khó lãnh hội hiểu rõ và nhớ được, do đó các bậc trí giả Luận sư thời đại sau đã tách ra và phân định thành duyên chi tiết nữa.

Trong 24 duyên Chánh Tạng, có 10 duyên được chi tiết thành các duyên phụ:
  1. Trưởng duyên (adhipatipaccaya). Chánh Tạng, duyên thứ ba; được chi tiết thành 3 duyên là:
    1. Câu sanh trưởng duyên (sahajātādhipatipaccaya).
    2. Cảnh trưởng duyên (ārammaṇādhipatipaccaya).
    3. Vật cảnh tiền sanh trưởng duyên (vatthārammaṇapure-jātādhipatipaccaya).
  2. Y chỉ duyên (nissayapaccaya). Chánh Tạng, duyên thứ tám; được chi tiết thành 3 duyên là::
    1. Câu sanh y duyên (sahajātanissayapaccaya).
    2. Vật tiền sanh y duyên (vatthupurejātanissayapaccaya).
    3. Vật cảnh tiền sanh y duyên (vatthārammaṇapurejāta-nissayapaccaya).
  3. Cận y duyên (upanissayapaccaya). Chánh Tạng, duyên thứ chín; được chi tiết thành 3 duyên là:
    1. Cảnh cận y duyên (ārammaṇūpanissayapaccaya).
    2. Vô gián cận y duyên (anantarūpanissayapaccaya).
    3. Thường cận y duyên (pakaṭūpanissayapaccaya).
  4. Tiền sanh duyên (purejātapaccaya). Chánh Tạng, duyên thứ mười; được chi tiết thành 3 duyên là:
    1. Cảnh tiền sanh duyên (ārammaṇapurejātapaccaya).
    2. Vật tiền sanh duyên (vatthupurejātapaccaya).
    3. Vật cảnh tiền sanh duyên (vatthārammaṇapurejāta-paccaya).
  5. Nghiệp duyên (kammapaccaya). Chánh Tạng, duyên thứ mười ba; được chi tiết thành 3 duyên là:
    1. Câu sanh nghiệp duyên (sahajātakammapaccaya).
    2. Dị thời nghiệp duyên (nānakkhaṇikakammapaccaya).
    3. Vô gián nghiệp duyên (anantarakammapaccaya).
  6. Vật thực duyên (āhārapaccaya). Chánh Tạng, duyên thứ mười lăm; được chi tiết thành 2 duyên là:
    1. Câu sanh thực duyên hay danh vật thực duyên (sahajātāhārapaccaya hay nāmāhārapaccaya).
    2. Sắc vật thực duyên (rūpāhārapaccaya).
  7. Quyền duyên (indriyapaccaya). Chánh Tạng, duyên thứ mười sáu; được chi tiết thành 3 duyên là:
    1. Sắc mạng quyền duyên (rūpajīvitindriyapaccaya).
    2. Tiền sanh quyền duyên (vatthupurejātindriya-paccaya).
    3. Câu sanh quyền duyên (sahajātindriyapaccaya).
  8. Bất tương ưng duyên (vippayuttapaccaya). Chánh Tạng, duyên thứ hai mươi; được chi tiết thành 4 duyên là:
    1. Câu sanh bất tương ưng duyên (sahajātavippayutta-paccaya).
    2. Vật tiền sanh bất tương ưng duyên (vatthupurejātavippa-yuttapaccaya).
    3. Hậu sanh bất tương ưng duyên (pacchājātavip-payuttapaccaya).
    4. Vật cảnh tiền sanh bất tương ưng duyên (vatthārammaṇa-purejātavippayuttapaccaya).
  9. Hiện hữu duyên (atthipaccaya). Chánh Tạng, duyên thứ hai mươi mốt; được chi tiết thành 7 duyên là:
    1. Câu sanh hiện hữu duyên (sahajātatthipaccaya).
    2. Vật tiền sanh hiện hữu duyên (vatthupurejātatthi-paccaya).
    3. Cảnh tiền sanh hiện hữu duyên (ārammaṇapurejātatthi-paccaya).
    4. Hậu sanh hiện hữu duyên (pacchājātatthipaccaya).
    5. Vật thực hiện hữu duyên (āhāratthipaccaya).
    6. Quyền hiện hữu duyên (indriyatthipaccaya).
    7. Vật cảnh tiền sanh hiện hữu duyên (vatthārammaṇapure-jātatthipaccaya).
  10. Bất ly duyên (avigatapaccaya). Chánh Tạng, duyên thứ hai mươi tư; được chi tiết thành 7 duyên là:
    1. Câu sanh bất ly duyên (sahajātāvigatapaccaya).
    2. Vật tiền sanh bất ly duyên (vatthupurejātāvigata-paccaya).
    3. Cảnh tiền sanh bất ly duyên (ārammaṇapurejātāvigata-paccaya).
    4. Hậu sanh bất ly duyên (pacchājātāvigatapaccaya).
    5. Vật thực bất ly duyên (āhārāvigatapaccaya).
    6. Quyền bất ly duyên (indriyāvigatapaccaya).
    7. Vật cảnh tiền sanh bất ly duyên (vatthārammaṇapure-jātāvigatapaccaya).
Tổng cộng các duyên chính không chi tiết và duyên đã được chi tiết thì được 52 duyên.

→ Xem bảng 24 duyên phân rộng thành 52 duyên

Tuy vậy, khi học chỉ cần học 27 duyên thôi vì một số duyên có tên gọi khác nhau nhưng cách trợ duyên và chi pháp hoàn toàn giống nhau nên được kể trùng.

→ Xem bảng 27 duyên học 25 duyên trùng

Duyên chính cần học tập kỹ lưỡng có đến 27 duyên, sẽ trình bày thêm phần duyên trùng để tham khảo:

  1. Nhân duyên (hetupaccaya).
  2. Cảnh duyên (ārammaṇapaccaya).
  3. Cảnh trưởng duyên (ārammaṇādhipatipaccaya).
      Duyên trùng:
    1. Cảnh cận y duyên (ārammaṇūnissayapaccaya).
  4. Câu sanh trưởng duyên (sahajātādhipatipaccaya).
  5. Vật cảnh tiền sanh trưởng duyên (vatthārammaṇapure-jātanissayapaccaya).
  6. Vô gián duyên (anantarapaccaya).
      Duyên trùng:
    1. Liên tiếp duyên (samantarapaccaya)
    2. Vô gián cận y duyên (anantarūpanissayapaccaya)
    3. Vô hữu duyên (natthi-paccaya)
    4. Ly khứ duyên (vigatapaccaya).
  7. Câu sanh duyên (sahajātapaccaya).
      Duyên trùng:
    1. Câu sanh y duyên (sahajātanissayapaccaya)
    2. Câu sanh hiện hữu duyên (sahajātatthipaccaya)
    3. Câu sanh bất ly duyên (sahajātāvigatapaccaya).
  8. Hỗ tương duyên (aññamaññapaccaya).
  9. Vật tiền sanh y duyên (vatthupurejātanissayapaccaya).
      Duyên trùng:
    1. Vật tiền sanh duyên (vatthupure-jātapaccaya)
    2. Vật tiền sanh bất tương ưng duyên (vatthupurejātavippayuttapaccaya)
    3. Vật tiền sanh hiện hữu duyên (vatthupurejātatthipaccaya)
    4. Vật tiền sanh bất ly duyên (vatthupurejātāvigatapaccaya).
  10. Vật cảnh tiền sanh y duyên (vatthārammaṇapure-jātanissayapaccaya).
      Duyên trùng:
    1. Vật cảnh tiền sanh duyên (vatthārammaṇapurejātapaccaya)
    2. Vật cảnh tiền sanh bất tương ưng duyên (vatthārammaṇapure-jātavippayuttapaccaya)
    3. Vật cảnh tiền sanh hiện hữu duyên (vatthārammaṇapurejātatthipaccaya)
    4. Vật cảnh tiền sanh bất ly duyên (vatthārammaṇapurejātāvigata-paccaya).
  11. Thường cận y duyên (pakaṭūpanissayapaccaya).
  12. Cảnh tiền sanh duyên (ārammaṇapurejātapaccaya).
      Duyên trùng:
    1. Cảnh tiền sanh hiện hữu duyên (ārammaṇapurejātatthipaccaya)
    2. Cảnh tiền sanh bất ly duyên (ārammaṇapurejātāvigatapaccaya).
  13. Hậu sanh duyên (pacchājātapaccaya).
      Duyên trùng:
    1. Hậu sanh bất tương ưng duyên (pacchājātavippayutta-paccaya)
    2. Hậu sanh hiện hữu duyên (pacchājātat-thipaccaya)
    3. Hậu sanh bất ly duyên (pacchājātāvigata-paccaya).
  14. Trùng dụng duyên (āsevanapaccaya).
  15. Câu sanh nghiệp duyên (sahajātakammapaccaya).
  16. Dị thời nghiệp duyên (nānakkhaṇikakammapaccaya).
  17. Vô gián nghiệp duyên (anantarakammapaccaya).
  18. Dị thục quả duyên (vipākapaccaya).
  19. Sắc vật thực duyên (rūpāhārapaccaya).
      Duyên trùng:
    1. Vật thực hiện hữu duyên (āhāratthipaccaya)
    2. Vật thực bất ly duyên (āhārāvigata-paccaya).
  20. Danh vật thực duyên (nāmāhārapaccaya).
  21. Câu sanh quyền duyên (sahajātindriyapaccaya).
  22. Tiền sanh quyền duyên (purejātindriyapaccaya).
  23. Sắc mạng quyền duyên (rūpajīvitindriyapaccaya).
      Duyên trùng:
    1. Quyền hiện hữu duyên (indriyatthi-paccaya)
    2. Quyền bất ly duyên (indriyāvigatapaccaya).
  24. Thiền na duyên (jhānapaccaya).
  25. Đồ đạo duyên (maggapaccaya).
  26. Tương ưng duyên (sampayuttapaccaya).
  27. Câu sanh bất tương ưng duyên (sahajātavippayutta-paccaya).
Đó là 27 duyên phải học trong khóa Vi Diệu Pháp nâng cao.

DUYÊN HỆ PHÂN THEO GIỐNG (JĀTI)

Giống duyên (jāti) là nói đến chủng loại, nội dung chung nhất, sắc thái đặc biệt của duyên.

Gồm có 9 giống duyên là:
  1. Giống câu sanh (sahajātajāti) gồm pháp duyên có nội dung: năng và sở đồng sanh trong một thời điểm.
    Được 15 duyên:
    1. Nhân duyên (hetupaccaya).
    2. Câu sanh trưởng duyên (sahajātādhipatipaccaya).
    3. Câu sanh duyên (sahajātapaccaya).
    4. Hỗ tương duyên (aññamaññapaccaya).
    5. Câu sanh y duyên (sahajātanissayapaccaya).
    6. Câu sanh nghiệp duyên (sahajātakammapaccaya).
    7. Dị thục quả duyên (vipākapaccaya).
    8. Danh vật thực duyên (nāmāhārapaccaya).
    9. Câu sanh quyền duyên (sahajātindriyapaccaya).
    10. Thiền na duyên (jhānapaccaya).
    11. Đồ đạo duyên (maggapaccaya).
    12. Tương ưng duyên (sampayuttapaccaya).
    13. Câu sanh bất tương ưng duyên (sahajātavippayutta-paccaya).
    14. Câu sanh hiện hữu duyên (sahajātatthipaccaya).
    15. Câu sanh bất ly duyên (sahajātāvigatapaccaya).
    15 Duyên thuộc giống Câu sanh này có thể chia làm 3 hạng (theo số lượng chi pháp):
    1. Câu Sanh Đại:
      1. Câu sanh duyên (sahajātapaccaya).
      2. Câu sanh y duyên (sahajātanissayapaccaya).
      3. Câu sanh hiện hữu duyên (sahajātatthipaccaya).
      4. Câu sanh bất ly duyên (sahajātāvigatapaccaya).
    2. Câu Sanh Trung:
      1. Dị thục quả duyên (vipākapaccaya).
      2. Hỗ tương duyên (aññamaññapaccaya).
      3. Tương ưng duyên (sampayuttapaccaya).
      4. Câu sanh bất tương ưng duyên (sahajātavippayutta-paccaya).
    3. Câu Sanh Tiểu:
      1. Nhân duyên (hetupaccaya).
      2. Câu sanh trưởng duyên (sahajātādhipatipaccaya).
      3. Câu sanh nghiệp duyên (sahajātakammapaccaya).
      4. Danh vật thực duyên (nāmāhārapaccaya).
      5. Câu sanh quyền duyên (sahajātindriyapaccaya).
      6. Thiền na duyên (jhānapaccaya).
      7. Đồ đạo duyên (maggapaccaya).
  2. Giống cảnh (ārammaṇajāti) gồm pháp duyên có nội dung: pháp năng làm cảnh cho sở duyên.
    Được 12 duyên:
    1. Cảnh duyên (ārammaṇapaccaya).
    2. Cảnh trưởng duyên (ārammaṇādhipatipaccaya).
    3. Cảnh cận y duyên (ārammaṇūnissayapaccaya).
    4. Cảnh tiền sanh duyên (ārammaṇapurejātapaccaya).
    5. Cảnh tiền sanh hiện hữu duyên (ārammaṇapurejātatthi-paccaya).
    6. Cảnh tiền sanh bất ly duyên (ārammaṇapurejātāvigata-paccaya).
    7. Vật cảnh tiền sanh trưởng duyên (vatthārammaṇapure-jātādhipatipaccaya).
    8. Vật cảnh tiền sanh y duyên (vatthārammaṇapure-jātanissayapaccaya).
    9. Vật cảnh tiền sanh duyên (vatthārammaṇapurejāta-paccaya).
    10. Vật cảnh tiền sanh bất tương ưng duyên (vatthārammaṇa-purejātavippayuttapaccaya).
    11. Vật cảnh tiền sanh hiện hữu duyên (vatthārammaṇapure-jātatthipaccaya).
    12. Vật cảnh tiền sanh bất ly duyên (vatthārammaṇapurejātā-vigatapaccaya).
  3. Giống vô gián (anantarajāti) gồm pháp duyên có nội dung: pháp năng vừa diệt trợ sanh pháp sở kế tục.
    Được 7 duyên:
    1. Vô gián duyên (anantarapaccaya).
    2. Liên tiếp duyên (samantarapaccaya).
    3. Vô gián cận y duyên (anantarūpanissayapaccaya).
    4. Trùng dụng duyên (āsevanapaccaya).
    5. Vô gián nghiệp duyên (anantarakammapaccaya).
    6. Vô hữu duyên (natthipaccaya).
    7. Ly khứ duyên (vigatapaccaya).
  4. Giống vật tiền sanh (vatthupurejātajāti) gồm pháp duyên có nội dung: pháp năng là sắc vật sanh trước sẽ trợ cho sở duyên.
    Được 6 duyên:
    1. Vật tiền sanh y duyên (vatthupurejātanissayapaccaya).
    2. Vật tiền sanh duyên (vatthupurejātapaccaya).
    3. Vật tiền sanh quyền duyên (vatthupurejātindriya-paccaya).
    4. Vật tiền sanh bất tương ưng duyên (vatthupurejātavippa-yuttapaccaya).
    5. Vật tiền sanh hiện hữu duyên (vatthupurejātatthi-paccaya).
    6. Vật tiền sanh bất ly duyên (vatthupurejātāvigata-paccaya).
  5. Giống hậu sanh (pacchājātajāti) gồm pháp duyên có nội dung: pháp năng sẽ sanh sau nhưng trợ cho pháp sở duyên sanh trước.
    Được 4 duyên:
    1. Hậu sanh duyên (pacchājātapaccaya).
    2. Hậu sanh bất tương ưng duyên (pacchājātavippayutta-paccaya).
    3. Hậu sanh hiện hữu duyên (pacchājātatthipaccaya).
    4. Hậu sanh bất ly duyên (pacchājātāvigatapaccaya).
  6. Giống vật thực (āhārajāti) gồm pháp duyên có nội dung: pháp năng là sắc vật thực trợ pháp sở là sắc bọn đồng sanh.
    Được 3 duyên:
    1. Sắc vật thực duyên (rūpāhārapaccaya).
    2. Vật thực hiện hữu duyên (āhāratthipaccaya).
    3. Vật thực bất ly duyên (āhārāvigatapaccaya).
  7. Giống sắc mạng quyền (rūpajīvitindriyajāti) gồm pháp duyên có nội dung: pháp năng trong vai trò sắc mạng quyền duy trì pháp sở.
    Được 3 duyên:
    1. Sắc mạng quyền duyên (rūpajīvitindriyapaccaya).
    2. Quyền hiện hữu duyên (indriyatthipaccaya).
    3. Quyền bất ly duyên (indriyāvigatapaccaya).
  8. Giống thường cận y (pakaṭūpanissayajāti) có nội dung: pháp năng trợ pháp sở bằng tác dụng thời gian.
    Chỉ có 1 duyên:
    1. Thường cận y duyên (pakaṭūpanissayapaccaya).
  9. Giống dị thời nghiệp (nānakkhaṇikakammajāti) có nội dung: pháp năng giúp sở bằng mãnh lực nghiệp báo.
    Chỉ có 1 duyên:
    1. Dị thời nghiệp duyên (nānakkhaṇikakammapaccaya).

Nguồn: hocdetu.wordpress.com

DUYÊN HỆ PHÂN THEO THỜI

Hiện Tại (Paccupanna)Quá Khứ (Atta)
  1. Nhân duyên (hetupaccaya)
  2. Câu sanh duyên (sahajātapaccaya)
  3. Hỗ tương duyên (aññamaññapaccaya)
  4. Y chỉ duyên (nissayapaccaya)
  5. Tiền sanh duyên (purejātapaccaya)
  6. Hậu sanh duyên (pacchājātapaccaya)
  7. Dị thục Quả duyên (vipākapaccaya)
  8. Vật thực duyên (āhārapaccaya)
  9. Quyền lực duyên (indriyapaccaya)
  10. Thiền na duyên (jhānapaccaya)
  11. Đồ đạo duyên (maggapaccaya)
  12. Tương ưng duyên (sampayuttapaccaya)
  13. Bất tương ưng duyên (vippayuttapaccaya)
  14. Hiện hữu duyên (atthipaccaya)
  15. Bất ly duyên (avigatapaccaya)
  1. Vô gián duyên (anantarapaccaya)
  2. Đẳng Vô gián duyên (samantarapaccaya)
  3. Trùng dụng duyên (āsevanapaccaya)
  4. Vô hữu duyên (natthipaccaya)
  5. Ly khứ duyên (vigatapaccaya)
Quá Khứ & Hiện Tại
  1. Nghiệp lực duyên (kammapaccaya)
Quá Khứ & Hiện Tại & Tương Lai (Anāgata)
  1. Cảnh duyên (ārammaṇapaccaya)
  2. Trưởng duyên (adhipatipaccaya)
  3. Cận y duyên (upanissayapaccaya)

www.patthana.com