Niddesa
|
---|
Vigatapaccayoti
| Ly khứ duyên
|
Samanantaravigatā cittacetasikā dhammā paṭuppannānaṃ cittacetasikānaṃ dhammānaṃ vigatapaccayena paccayo.
| Pháp tâm và sở hữu tâm vừa mới diệt trợ cho pháp tâm và sở hữu tâm tiếp tục sanh, bằng cách ly khứ duyên. |
Panahavara
|
---|
vigatapaccayo
| Ly khứ duyên
|
437. Kusalo dhammo kusalassa dhammassa vigatapaccayena paccayo – purimā purimā kusalā khandhā pacchimānaṃ pacchimānaṃ kusalānaṃ khandhānaṃ vigatapaccayena paccayo.
| [623] pháp thiện trợ pháp thiện bằng Ly khứ duyên, như là uẩn thiện kế trước trợ uẩn thiện kế sau bằng Ly khứ duyên.
|
(Saṃkhittaṃ)
| Tóm lược.
|
(Yathā anantarapaccayaṃ, evaṃ vitthāretabbaṃ.)
| Cần được giải rộng cũng như vô gián duyên. |
Saṅkhyāvāro
|
---|
Vigatasabhāgaṃ
|
|
521. Vigatapaccayā anantare satta, samanantare satta, upanissaye satta, āsevane tīṇi, kamme ekaṃ, natthiyā satta. (6)
| [669] Trong vô gián từ ly khứ duyên có bảy cách; trong đẳng vô gián - bảy cách; cận y - bảy cách; trong trùng dụng - ba cách; trong nghiệp -. một cách; vô hữu - bảy cách.
|
Vigataghaṭanā (3)
|
|
522. Vigata-anantara-samanantara-upanissaya-natthīti satta.
| [670] Ly khứ, vô gián, đẳng vô gián, cận y, vô hữu, có bảy cách.
|
Vigata-anantarasamanantara-upanissaya-āsevana-natthīti tīṇi.
| Ly khứ, vô gián, đẳng vô gián, cận y, trùng dụng, vô hữu, có ba cách.
|
Vigata-anantara-samanantara-upanissayakamma-natthīti ekaṃ.
| Ly khứ, vô gián, đẳng vô gián, cận y, nghiệp, vô hữu, có một cách. |
|
Tài Liệu
|