Niddesa
|
---|
Natthipaccayoti
| Vô hữu duyên
|
Samanantaraniruddhā cittacetasikā dhammā paṭuppannānaṃ cittacetasikānaṃ dhammānaṃ natthipaccayena paccayo.
| Pháp tâm và sở hữu tâm vừa mới diệt trợ cho pháp tâm và sở hữu tâm tiếp tục sanh, bằng cách vô hữu duyên. |
Panahavara
|
---|
natthipaccayo
| Vô hữu duyên
|
436. Kusalo dhammo kusalassa dhammassa natthipaccayena paccayo – purimā purimā kusalā khandhā pacchimānaṃ pacchimānaṃ kusalānaṃ khandhānaṃ natthipaccayena paccayo.
| [622] Pháp thiện trợ pháp thiện bằng Vô hữu duyên, tức là uẩn thiện kế trước trợ uẩn thiện kế sau bằng Vô hữu duyên.
|
(Saṃkhittaṃ)
| Tóm lược.
|
(Yathā anantarapaccayaṃ, evaṃ vitthāretabbaṃ.)
| Cần được giải rộng cũng như Vô gián duyên. |
Saṅkhyāvāro
|
---|
Natthisabhāgaṃ
|
|
519. Natthipaccayā anantare satta, samanantare satta, upanissaye satta, āsevane tīṇi, kamme ekaṃ, vigate satta. (6)
| [667] Trong vô gián từ vô hữu duyên có bảy cách; trong đẳng vô gián - bảy cách; trong cận y - bảy cách; trong trùng dụng - ba cách; trong nghiệp - một cách; trong ly khứ - bảy cách.
|
Natthighaṭanā (3)
|
|
520. Natthi-anantara-samanantara-upanissaya-vigatanti satta.
| [668] Vô hữu, vô gián, đẳng vô gián, cận y, ly khứ có bảy cách.
|
Natthi-anantara-samanantaraupanissaya-āsevana-vigatanti tīṇi.
| Vô hữu, vô gián, đẳng vô gián, cận y, trùng dụng, ly khứ có ba cách.
|
Natthi-anantara-samanantara-upanissaya-kamma-vigatanti ekaṃ.
| Vô hữu, vô gián, đẳng vô gián, cận y, nghiệp, ly khứ có một cách. |
|
Tài Liệu
|