Paṭṭhāna

Bộ Vị trí

24. Thiền na duyên

Niddesa
Jhānapaccayoti Thiền na duyên
Jhānaṅgāni jhānasampayuttakānaṃ dhammānaṃ taṃsamuṭṭhānānañca rūpānaṃ jhānapaccayena paccayo. Các chi thiền trợ các pháp tương ưng thiền và các sắc tâm sanh bằng Thiền na duyên.
Pañhāvāra
jhānapaccayo Thiền na duyên
431. Kusalo dhammo kusalassa dhammassa jhānapaccayena paccayo – kusalāni jhānaṅgāni sampayuttakānaṃ khandhānaṃ jhānapaccayena paccayo. (1) [587] Pháp thiện trợ pháp thiện bằng Thiền na duyên tức là các chi thiền thiện trợ các uẩn tương ưng bằng Thiền na duyên.
Kusalo dhammo abyākatassa dhammassa jhānapaccayena paccayo – kusalāni jhānaṅgāni cittasamuṭṭhānānaṃ rūpānaṃ jhānapaccayena paccayo. (2) [588] Pháp thiện trợ pháp vô ký bằng Thiền na duyên tức là các chi thiền thiện trợ sắc tâm bằng Thiền na duyên.
Kusalo dhammo kusalassa ca abyākatassa ca dhammassa jhānapaccayena paccayo – kusalāni jhānaṅgāni sampayuttakānaṃ khandhānaṃ cittasamuṭṭhānānañca rūpānaṃ jhānapaccayena paccayo. (3) [589] Pháp thiện trợ pháp thiện và vô ký bằng Thiền na duyên tức là các chi thiền thiện trợ các uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Thiền na duyên.
Akusalo dhammo akusalassa dhammassa jhānapaccayena paccayo – akusalāni jhānaṅgāni sampayuttakānaṃ khandhānaṃ jhānapaccayena paccayo. (1) [590] Pháp bất thiện trợ pháp bất thiện bằng Thiền na duyên tức là các chi thiền bất thiện trợ các uẩn tương ưng bằng Thiền na duyên.
Akusalo dhammo abyākatassa dhammassa jhānapaccayena paccayo – akusalāni jhānaṅgāni cittasamuṭṭhānānaṃ rūpānaṃ jhānapaccayena paccayo. (2) [591] Pháp bất thiện trợ pháp vô ký bằng Thiền na duyên tức là các chi thiền bất thiện trợ sắc tâm bằng Thiền na duyên.
Akusalo dhammo akusalassa ca abyākatassa ca dhammassa jhānapaccayena paccayo – akusalāni jhānaṅgāni sampayuttakānaṃ khandhānaṃ cittasamuṭṭhānānañca rūpānaṃ jhānapaccayena paccayo. (3) [592] Pháp bất thiện trợ pháp bất thiện và vô ký bằng Thiền na duyên tức là các chi thiền bất thiện trợ các uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Thiền na duyên.
Abyākato dhammo abyākatassa dhammassa jhānapaccayena paccayo – vipākābyākatāni kiriyābyākatāni jhānaṅgāni sampayuttakānaṃ khandhānaṃ cittasamuṭṭhānānañca rūpānaṃ jhānapaccayena paccayo . [593] Pháp vô ký trợ pháp vô ký bằng Thiền na duyên tức là các chi thiền vô ký quả vô ký tố trợ các uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Thiền na duyên;
Paṭisandhikkhaṇe vipākābyākatāni jhānaṅgāni sampayuttakānaṃ khandhānaṃ kaṭattā ca rūpānaṃ jhānapaccayena paccayo. (1) trong sát na tái tục các chi thiền vô ký quả trợ các uẩn tương ưng và sắc nghiệp bằng Thiền na duyên.

↑ đầu trang

Saṅkhyāvāro
Jhānasabhāgaṃ
496. Jhānapaccayā sahajāte satta, aññamaññe tīṇi, nissaye satta, vipāke ekaṃ, indriye satta, magge satta, sampayutte tīṇi, vippayutte tīṇi, atthiyā satta, avigate satta. (10) [656] Trong câu sanh từ thiền na duyên có bảy cách; trong hỗ tương - ba cách; trong y chỉ - bảy cách trong quả - một cách; trong quyền - bảy cách; trong đồ đạo - bảy cách; trong tương ưng - ba cách; trong bất tương ưng - ba cách; trong hiện hữu - bảy cách; trong bất ly - bảy cách.
Sāmaññaghaṭanā (9)
497. Jhāna-sahajāta-nissaya-atthi-avigatanti satta. [657] Thiền na, câu sanh, y chỉ, hiện hữu, bất ly, có bảy cách.
Jhāna-sahajātaaññamañña-nissaya-atthi-avigatanti tīṇi. Thiền na, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, hiện hữu, bất ly, có ba cách.
Jhāna-sahajātaaññamañña-nissaya-sampayutta-atthi-avigatanti tīṇi. Thiền na, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, tương ưng, hiện hữu, bất ly, có ba cách.
Jhāna-sahajāta-nissayavippayutta-atthi-avigatanti tīṇi. (Avipākaṃ – 4) Thiền na, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, bất tương ưng, hiện hữu, bất ly, có ba cách.
Jhāna-sahajāta-nissaya-vipāka-atthi-avigatanti ekaṃ. Thiền na, câu sanh, y chỉ, quả, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Jhāna-sahajātaaññamañña-nissaya-vipāka-atthi-avigatanti ekaṃ. Thiền na, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, quả, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Jhāna-sahajāta-aññamaññanissaya-vipāka-sampayutta-atthi-avigatanti ekaṃ. Thiền na, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, quả, tương ưng, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Jhāna-sahajāta-nissayavipāka-vippayutta-atthi-avigatanti ekaṃ. Thiền na, câu sanh, y chỉ, quả, bất tương ưng, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Jhāna-sahajāta-aññamañña-nissayavipāka-vippayutta-atthi-avigatanti ekaṃ. (Savipākaṃ – 5) Thiền na, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, quả, bất tương ưng, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Saindriyaghaṭanā (9)
498. Jhāna-sahajāta-nissaya-indriya-atthi-avigatanti satta. Thiền na, câu sanh, y chỉ, quyền, hiện hữu, bất ly, có bảy cách.
Jhāna-sahajāta-aññamañña-nissaya-indriya-atthi-avigatanti tīṇi. Thiền na, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, quyền, hiện hữu, bất ly, có ba cách.
Jhāna-sahajāta-aññamañña-nissaya-indriya-sampayutta-atthi-avigatanti tīṇi. Thiền na, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, quyền, tương ưng, hiện hữu, bất ly, có ba cách.
Jhāna-sahajāta-nissaya-indriya-vippayutta-atthi-avigatanti tīṇi. (Avipākaṃ – 4) Thiền na, câu sanh, y chỉ, quyền, bất tương ưng, hiện hữu, bất ly, có ba cách.
Jhāna-sahajāta-nissaya-vipāka-indriya-atthi-avigatanti ekaṃ. Thiền na, câu sanh, y chỉ, quả, quyền, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Jhāna-sahajāta-aññamañña-nissaya-vipāka-indriya-atthi-avigatanti ekaṃ. Thiền na, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, quả, quyền, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Jhāna-sahajāta-aññamañña-nissaya-vipāka-indriya-sampayutta-atthi-avigatanti ekaṃ. Thiền na, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, quả, quyền, tương ưng, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Jhāna-sahajāta-nissaya-vipāka-indriya-vippayutta-atthi-avigatanti ekaṃ. Thiền na, câu sanh, y chỉ, quả, quyền, bất tương ưng, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Jhāna-sahajāta-aññamañña-nissaya-vipāka-indriya-vippayutta-atthi-avigatanti ekaṃ. (Savipākaṃ – 5) Thiền na, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, quả, quyền, bất tương ưng, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Samaggaghaṭanā (9)
499. Jhāna-sahajāta-nissaya-magga-atthi-avigatanti satta. Thiền na, câu sanh, y chỉ, đạo, hiện hữu, bất ly, có bảy cách.
Jhāna-sahajātaaññamañña-nissaya-magga-atthi-avigatanti tīṇi. Thiền na, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, đạo, hiện hữu, bất ly, có ba cách.
Jhāna-sahajāta-aññamañña-nissayamagga-sampayutta-atthi-avigatanti tīṇi. Thiền na, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, đạo, tương ưng, hiện hữu, bất ly, có ba cách.
Jhāna-sahajāta-nissaya-magga-vippayutta-atthiavigatanti tīṇi. (Avipākaṃ – 4) Thiền na, câu sanh, y chỉ, đạo, bất tương ưng, hiện hữu, bất ly, có ba cách.
Jhāna-sahajāta-nissaya-vipāka-magga-atthi-avigatanti ekaṃ. Thiền na, câu sanh, y chỉ, quả, đạo, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Jhāna-sahajātaaññamañña-nissaya-vipāka-magga-atthi-avigatanti ekaṃ. Thiền na, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, quả, đạo, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Jhāna-sahajāta-aññamaññanissaya-vipāka-magga-sampayutta-atthi-avigatanti ekaṃ. Thiền na, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, quả, đạo, tương ưng, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Jhāna-sahajāta-nissaya-vipāka-maggavippayutta-atthi-avigatanti ekaṃ. Thiền na, câu sanh, y chỉ, quả, đạo, bất tương ưng, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Jhāna-sahajāta-aññamañña-nissaya-vipāka-magga-vippayuttaatthi-avigatanti ekaṃ. (Savipākaṃ – 5) Thiền na, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, quả, đạo, bất tương ưng, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Saindriya-maggaghaṭanā (9)
500. Jhāna-sahajāta-nissaya-indriya-magga-atthi-avigatanti satta. Thiền na, câu sanh, y chỉ, quyền, đạo, hiện hữu, bất ly, có bảy cách.
Jhāna-sahajātaaññamañña-nissaya-indriya-magga-atthi-avigatanti tīṇi. Thiền na, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, quyền, đạo, hiện hữu, bất ly, có ba cách.
Jhāna-sahajāta-aññamaññanissaya-indriya-magga-sampayutta-atthi-avigatanti tīṇi. Thiền na, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, quyền, đạo, tương ưng, hiện hữu, bất ly, có ba cách.
Jhāna-sahajāta-nissaya-indriya-maggavippayutta-atthi-avigatanti tīṇi. (Avipākaṃ – 4) Thiền na, câu sanh, y chỉ, quyền, đạo, bất tương ưng, hiện hữu, bất ly, có ba cách.
Jhāna-sahajāta-nissaya-vipāka-indriya-magga-atthi-avigatanti ekaṃ. Thiền na, câu sanh, y chỉ, quả, quyền, đạo, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Jhāna-sahajātaaññamañña-nissaya-vipāka-indriya-magga-atthi-avigatanti ekaṃ. Thiền na, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, quả, quyền, đạo, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Jhāna -sahajāta-aññamaññanissaya-vipāka-indriya-magga-sampayutta-atthi-avigatanti ekaṃ. Thiền na, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, quả, quyền, đạo, tương ưng, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Jhāna-sahajāta-nissaya-vipākaindriya-magga-vippayutta-atthi-avigatanti ekaṃ. Thiền na, câu sanh, y chỉ, quả, quyền, đạo, hiện bất tương ưng, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Jhāna-sahajāta-aññamañña-nissaya-vipākaindriya-magga-vippayutta-atthi-avigatanti ekaṃ. (Savipākaṃ – 5) Thiền na, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, quả, quyền, đạo, bất tương ưng, hiện hữu, bất ly, có một cách.

↑ đầu trang


Thiền na duyên

Jhānapaccaya

Là mãnh lực trợ giúp, ủng hộ bằng cách thiêu đốt pháp nghịch hay là khắn khít với đề mục.
Ārammaṇam jhayati upajjhāyatīti = Jhānaṃ: Chong vào khắn khít cảnh đề mục gọi là thiền.
Jhānāñca taṃ paccayañcati = Jhānapaccayaṃ: Trợ giúp bằng lối thiền, đó gọi là Thiền na duyên.
Ārammaṇaṃ upagantvā tasmiṃ vā bhusaṃ daḷhaṃ nippattittavā viya jhāyanaḍḍhena olokanaddhena upakārako dhammo = Jhānapaccayo: trợ giúp bằng cách chong vào, hít hoặc như dính cứng với cảnh, cách giúp như thế gọi là Thiền na duyên.


Thiền na duyên

Không có duyên trùng.

Ý nghĩa duyên
Trạng thái chăm chú khắng khít vào cảnh hoặc thiêu đốt pháp nghịch gọi là thiền na; thiền na là từ đọc âm cùa tiếng Phạn “jhāna“. Có chú giải rằng “ārammaṇūpanijjhānato paccanikajhāpanato vā jhānaṃ“.

Thiền (jhāna) nói theo phạm trù tu tập thì có nghĩa là trạng thái an trú miệt mài, định tâm trong cảnh đề mục, hay là trạng thái tâm có mãnh lực thiêu đốt pháp cái (nīvaraṇa). Thiền nầy thuộc thiện tánh hay tâm đáo đại.

Còn ở đây, thiền (jhāna) được nói theo phạm trù tâm lý; yếu tố tâm lý có chức năng khắng dính tư tưởng vào cảnh hoặc làm cho tâm lý đối lập bị thiêu hủy mất, đó gọi là trạng thái thiền.

Ví dụ: trạng thái hỷ sẽ dẹp trừ trạng thái nóng nảy, ưu phiền; ngược lại, trạng thái ưu sanh lên sẽ làm cho mất tình trạng hỷ… Hỷ và ưu được gọi là những chi thiền vậy.

Theo abhidhamma, chi thiền (jhānaṅga) có 7 là: tầm (vitakka), tứ (vicāra), hỷ (pīti), thọ hỷ (somanassavedanā), thọ ưu (domanassavedanā), thọ xả (upekkhāvedanā) và định (ekaggatā). Chi tầm là Sở hữu tầm, chi tứ là Sở hữu tứ, chi hỷ là Sở hữu hỷ, chi thọ hỷ, thọ ưu và thọ xả là Sở hữu thọ, chi định là Sở hữu nhất hành.

Năm sở hữu tâm nầy hợp trong 111 tâm trừ ngũ song thức sẽ thành thiền chi. Các chi thiền nầy hỗ trợ các danh pháp tương ưng đồng sanh, gọi là trợ bằng mãnh lực thiền na duyên.

Các chi thiền nầy còn có mãnh lực trợ duyên cho sắc pháp như sắc tâm và sắc nghiệp tái tục cũng bằng mãnh lực thiền na duyên.

Chi pháp tổng quát

Năng duyên: 5 Sở hữu chi thiền là tầm, tứ, hỷ, thọ và định, hoặc 7 chi thiền.
Sở duyên: 111 tâm + 52 Sở hữu (trừ ngũ song thức + Sở hữu), 17 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục.
Địch duyên: ngũ song thức + 7 Sở hữu; 5 bọn sắc ngoài sắc tâm và sắc nghiệp tái tục.

Nhận xét duyên

Trạng thái: làm cho pháp đồng sanh chăm chú vào cảnh, hoặc thiêu đốt pháp đối lập với mình.
Giống duyên: giống câu sanh.
Thời duyên: thời hiện tại.
Mãnh lực duyên: trợ sanh và ủng hộ.

Phần yếu tri

Thiền na duyên theo tam đề thiện có 7 câu yếu tri:

1. Pháp thiện trợ pháp thiện bằng thiền na duyên
(kusalo dhammo kusalassa dhammassa jhānapaccayena paccayo).

Chi pháp: 6 chi thiền thiện (trừ ưu) → 37 tâm thiện + 38 Sở hữu.
Lý giải: khi tâm thiện sanh khởi, vào sát na đó có tầm, tứ, hỷ, thọ, định thành chi thiền trợ cho các danh uẩn tương ưng bằng thiền na duyên.
Nhận xét: thời bình nhật, cõi hữu tâm, 11 hạng người (trừ tứ quả), tất cả lộ tâm có sanh đổng lực thiện.

2. Pháp thiện trợ pháp vô ký bằng thiền na duyên
(kusalo dhammo abyākatassa dhammassa jhānapaccayena paccayo).

Chi pháp: 6 chi thiền thiện → 17 sắc tâm.
Lý giải: ở cõi ngũ uẩn, khi tâm thiện sanh khởi có tầm, tứ… thành chi thiền trọ8 sắc tâm hành động bằng thiền na duyên.
Nhận xét: thời bình nhật, cõi ngũ uẩn, 11 người (trừ tứ quả), lộ tâm đổng lực thiện.

3. Pháp thiện trợ pháp thiện và vô ký bằng thiền na duyên
(kusalo dhammo kusalassa ca abyākatassa ca dhammassa jhānapaccayena paccayo).

Chi pháp: 6 chi thiền thiện → 37 tâm thiện + 38 Sở hữu, 17 sắc tâm.
Lý giải: ở cõi ngũ uẩn, khi tâm thiện sanh khởi có tầm, tứ… thành chi thiền trợ các danh uẩn thiện tương ưng và sắc tâm hành động bằng cách thiền na duyên.
Nhận xét: thời bình nhật, cõi ngũ uẩn, 11 người (trừ tứ quả), lộ tâm có đổng lực thiện.

4. Pháp bất thiện trợ pháp bất thiện bằng thiền na duyên
(akusalo dhammo akusalassa dhammassa jhānapaccayena paccayo).

Chi pháp: 7 chi thiền bất thiện → 12 tâm bất thiện + 27 Sở hữu.
Lý giải: khi tâm bất thiện sanh khởi, trong sát na đó có tầm, tứ… thành chi thiền trợ cho các danh uẩn bất thiện tương ưng bằng cách thiền na duyên.
Nhận xét: thời bình nhật, cõi hữu tâm, 4 phàm và 3 quả hữu học, lộ tâm có đổng lực bất thiện.

5. Pháp bất thiện trợ pháp vô ký bằng thiền na duyên
(akusalo dhammo abyākatassa dhammassa jhānapaccayena paccayo).

Chi pháp: 7 chi thiền bất thiện → 17 sắc tâm.
Lý giải: khi tâm bất thiện sanh khởi, trong sát na ấy có các chi thiền tầm, tứ… trợ sắc tâm hành động bằng cách thiền na duyên.
Nhận xét: thời bình nhật, cõi ngũ uẩn, 4 phàm và 3 quả hữu học, lộ tâm đổng lực bất thiện.

6. Pháp bất thiện trợ pháp bất thiện và vô ký bằng thiền na duyên
(akusalo dhammo akusalassa ca abyākatassa ca dhammassa jhānapaccayena paccayo).

Chi pháp: 7 chi thiền bất thiện → 12 tâm bất thiện + 27 Sở hữu, 17 sắc tâm.
Lý giải: khi tâm bất thiện snah khởi, trong sát na ấy có các chi thiền tầm, tứ… vừa trợ danh uẩn bất thiện tương ưng cũng vừa trợ sắc tâm hành động bằng thiền na duyên.
Nhận xét: thời bình nhật, cõi ngũ uẩn, 4 phàm và 3 quả hữu học, lộ tâm đổng lực bất thiện.

7. Pháp vô ký trợ pháp vô ký bằng thiền na duyên
(abyākato dhammo abyākatassa dhammassa jhānapaccayena paccayo).

Chi pháp: 6 chi thiền vô ký (trừ ưu) → 62 tâm vô ký (ngoài ngũ song thức) + 38 Sở hữu, 17 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục.
Lý giải: pháp vô ký trợ pháp vô ký đây có 3 trường hợp.
Khi tâm vô ký quả hay vô ký tố sanh khởi, có tầm, tứ… là chi thiền trợ các danh uẩn tương ưng bằng thiền na duyên.
Trong cõi ngũ uẩn, thời bình nhật, chi thiền trong tâm vô ký trợ các sắc tâm hành động.
Trong cõi ngũ uẩn, thời tái tục, chi thiền trong tâm quả tái tục trợ các sắc nghiệp tái tục bằng thiền na duyên.
Nhận xét: thời tái tục và bình nhật, cõi hữu tâm, 4 phàm và 4 người quả, tất cả lộ tâm.

Phần hiệp lực (sabhāga)

Thiền na duyên thuộc giống câu sanh nên có duyên hiệp lực cũng đồng giống câu sanh, nhưng có 4 duyên trong giống câu sanh không hiệp lực được với thiền na duyên, đó là nhân duyên, câu sanh trưởng duyên, câu sanh nghiệp duyên, danh vật thực duyên. Như vậy chỉ có 10 duyên hiệp lực với thiền na duyên:

Câu sanh duyên, hiệp lực 7 câu.
Câu sanh y duyên, hiệp lực 7 câu.
Câu sanh hiện hữu duyên, hiệp lực 7 câu.
Câu sanh bất ly duyên, hiệp lực 7 câu.
Câu sanh quyền duyên, hiệp lực 7 câu.
Đồ đạo duyên, hiệp lực 7 câu.
Hỗ tương duyên, hiệp lực 3 câu.
Tương ưng duyên, hiệp lực 3 câu.
Câu sanh bất tương ưng duyên, hiệp lực 3 câu.
Dị thục quả duyên, hiệp lực 1 câu.
Hiệp lực duyên theo câu yếu tri:

Thiền na duyên “thiện trợ thiện” có 8 duyên hiệp lực:

Câu sanh duyên: 6 chi thiền thiện → 37 + 38.
Câu sanh y duyên: 6 chi thiền thiện → 37 + 38.
Câu sanh hiện hữu duyên: 6 chi thiền thiện → 37 + 38.
Câu sanh bất ly duyên: 6 chi thiền thiện → 37 + 38.
Câu sanh quyền duyên: thọ lạc, thọ xả, định → 37 + 38.
Đồ đạo duyên: tầm, định → 37 + 38.
Hỗ tương duyên: 6 chi thiền thiện → 37 + 38.
Tương ưng duyên: 6 chi thiền thiện → 37 + 38.

Thiền na duyên “thiện trợ vô ký” có 7 duyên hiệp lực:

Câu sanh duyên: 6 chi thiền thiện → 17 sắc tâm.
Câu sanh y duyên: 6 chi thiền thiện → 17 sắc tâm.
Câu sanh hiện hữu duyên: 6 chi thiền thiện → 17 sắc tâm.
Câu sanh bất ly duyên: 6 chi thiền thiện → 17 sắc tâm.
Câu sanh quyền duyên: lạc, xả, định → 17 sắc tâm.
Đồ đạo duyên: tầm, định → 17 sắc tâm.
Câu sanh bất tương ưng duyên: 6 chi thiền thiện → 17 sắc tâm.

Thiền na duyên “thiện trợ thiện và vô ký” có 6 duyên hiệp lực:

Câu sanh duyên: 6 chi thiền thiện → 37 + 38, 17.
Câu sanh y duyên: 6 chi thiền thiện → 37 + 38, 17.
Câu sanh hiện hữu duyên: 6 chi thiền thiện → 37 + 38, 17.
Câu sanh bất ly duyên: 6 chi thiền thiện → 37 + 38, 17.
Câu sanh quyền duyên: lạc, xả, định → 37 + 38, 17.
Đồ đạo duyên: tầm, định → 37 + 38, 17.

Thiền na duyên “bất thiện trợ bất thiện” có 8 duyên hiệp lực:

Câu sanh duyên: 7 chi thiền bất thiện → 12 + 27.
Câu sanh y duyên: 7 chi thiền bất thiện → 12 + 27.
Câu sanh hiện hữu duyên: 7 chi thiền bất thiện → 12 + 27.
Câu sanh bất ly duyên: 7 chi thiền bất thiện → 12 + 27.
Câu sanh quyền duyên: lạc, ưu, xả, định → 12 + 27.
Đồ đạo duyên: tầm, định → 12 + 27.
Hỗ tương duyên: 7 chi thiền bất thiện → 12 + 27.
Tương ưng duyên: 7 chi thiền bất thiện → 12 + 27.

Thiền na duyên “bất thiện trợ vô ký” có 7 duyên hiệp lực:

Câu sanh duyên: 7 chi thiền bất thiện → 17 sắc tâm.
Câu sanh hiện hữu duyên: 7 chi thiền bất thiện → 17 sắc tâm.
Câu sanh bất ly duyên: 7 chi thiền bất thiện → 17 sắc tâm.
Câu sanh quyền duyên: lạc, ưu, xả, định → 17 sắc tâm.
Đồ đạo duyên: tầm, định → 17 sắc tâm.
Câu sanh bất tương ưng duyên: 7 chi thiền bất thiện → 17 sắc tâm.

Thiền na duyên “bất thiện trợ bất thiện và vô ký” có 6 duyên hiệp lực:

Câu sanh duyên: 7 chi thiền bất thiện → 12 + 27, 17.
Câu sanh y duyên: 7 chi thiền bất thiện → 12 + 27, 17.
Câu sanh hiện hữu duyên: 7 chi thiền bất thiện → 12 + 27, 17.
Câu sanh bất ly duyên: 7 chi thiền bất thiện → 12 + 27, 17.
Câu sanh quyền duyên: lạc, ưu, xả, định → 12 + 27, 17.
Đồ đạo duyên: tầm, định → 12 + 27, 17.

Thiền na duyên “vô ký trợ vô ký” có 10 duyên hiệp lực:

Câu sanh duyên: 6 chi thiền vô ký → 62 + 38, 17, 20.
Câu sanh y duyên: 6 chi thiền vô ký → 62 + 38, 17, 20.
Câu sanh hiện hữu duyên: 6 chi thiền vô ký → 62 + 38, 17, 20.
Câu sanh bất ly duyên: 6 chi thiền vô ký → 62 + 38, 17, 20.
Câu sanh quyền duyên: lạc, xả, định → 62 + 38, 17, 20.
Đồ đạo duyên: tầm, định → 62 + 38, 17, 20.
Hỗ tương duyên: 6 chi thiền vô ký → 62 + 38, ý vật tái tục.
Tương ưng duyên: 6 chi thiền vô ký → 62 + 38.
Câu sanh bất tương ưng duyên: 6 chi thiền vô ký → 17 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục.
Dị thục quả duyên: 6 chi thiền vô ký → 42 quả + 38, 15, 20.

Duyên tấu hợp (ghaṭanā)

Thiền na duyên tấu hợp có 4 phần:

Câu sanh tấu hợp (sahajātaghaṭanā).
Hữu quyền tấu hợp (sa-indriyaghaṭanā).
Hữu đạo tấu hợp (samaggaghaṭanā).
Hữu quyền đạo tấu hợp (sa-indriyamaggaghaṭanā).

Trong mỗi phần lại có 2 cách:

Vô dị thục (avipāka).
Hữu dị thục (savipāka).

Mỗi cách lại có 4 nội dung (vô dị thục) và 5 nội dung (hữu dị thục). Do đó, thiền na duyên tấu hợp gồm có tất cả 36 nội dung chi tiết.

Tấu hợp câu sanh – vô dị thục – biến hành.
Chi pháp là 5 Sở hữu chi thiền → 111 tâm + 52 Sở hữu, 17 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục.
Có 5 duyên tấu hợp trong chi pháp nầy là thiền na duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên.
Được 7 câu là thiện trợ thiện, thiện trợ vô ký, thiện trợ thiện và vô ký, bất thiện trợ bất thiện, bất thiện trợ vô ký, bất thiện trợ bất thiện và vô ký, vô ký trợ vô ký.

Tấu hợp câu sanh – vô dị thục – hữu hỗ tương.
Chi pháp là 5 Sở hữu chi thiền → 111 tâm + 52 Sở hữu, ý vật tái tục.
Có 6 duyên tấu hợp trong chi pháp nầy là thiền na duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, hỗ tương duyên.
Được 3 câu là thiện trợ thiện, bất thiện trợ bất thiện, vô ký trợ vô ký.

Tấu hợp câu sanh – vô dị thục – hữu hỗ tương tương ưng.
Chi pháp là 5 Sở hữu chi thiền → 111 tâm + 52 Sở hữu.
Có 7 duyên tấu hợp trong chi pháp nầy là thiền na duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, hỗ tương duyên, tương ưng duyên.
Được 3 câu là thiện trợ thiện, bất thiện trợ bất thiện, vô ký trợ vô ký.

Tấu hợp câu sanh – vô dị thục – hữu bất tương ưng.
Chi pháp là 5 Sở hữu chi thiền → 17 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục.
Có 6 duyên tấu hợp trong chi pháp nầy là thiền na duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, câu sanh bất tương ưng duyên.
Được 3 câu là thiện trợ vô ký, bất thiện trợ vô ký, vô ký trợ vô ký.

Tấu hợp câu sanh – hữu dị thục – biến hành.
Chi pháp là 5 Sở hữu chi thiền → 42 tâm quả (trừ ngũ song thức) + 38 Sở hữu, 15 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục.
Có 6 duyên tấu hợp trong chi pháp nầy là thiền na duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, dị thục quả duyên.
Được 1 câu là vô ký trợ vô ký.

Tấu hợp câu sanh – hữu dị thục – hữu hỗ tương.
Chi pháp là 5 Sở hữu chi thiền → 42 tâm quả + 38 Sở hữu, ý vật tái tục.
Có 7 duyên tấu hợp trong chi pháp nầy là thiền na duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, hỗ tương duyên, dị thục quả duyên.
Được 1 câu là vô ký trợ vô ký.

Tấu hợp câu sanh – hữu dị thục – hữu hỗ tương tương ưng.
Chi pháp là 5 Sở hữu chi thiền → 42 tâm quả + 38 Sở hữu.
Có 8 duyên tấu hợp trong chi pháp nầy là thiền na duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, hỗ tương duyên, tương ưng duyên, dị thục quả duyên.
Được 1 câu là vô ký trợ vô ký.

Tấu hợp câu sanh – hữu dị thục – hữu bất tương ưng.
Chi pháp là 5 Sở hữu chi thiền → 15 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục.
Có 7 duyên tấu hợp trong chi pháp nầy là thiền na duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, câu sanh bất tương ưng duyên, dị thục quả duyên.
Được 1 câu là vô ký trợ vô ký.

Tấu hợp câu sanh – hữu dị thục – hữu hỗ tương bất tương ưng.
Chi pháp là 5 Sở hữu chi thiền → ý vật tái tục.
Có 8 duyên tấu hợp trong chi pháp nầy là thiền na duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, hỗ tương duyên, câu sanh bất tương ưng duyên, dị thục quả duyên.
Được 1 câu là vô ký trợ vô ký.

Tấu hợp hữu quyền – vô dị thục – biến hành.
Chi pháp là Sở hữu thọ và định → 111 tâm + 52 Sở hữu, 17 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục.
Có 6 duyên tấu hợp trong chi pháp nầy là thiền na duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, câu sanh quyền duyên.
Được 7 câu là thiện trợ thiện.

Tấu hợp hữu quyền – vô dị thục – hữu hỗ tương.
Chi pháp là thọ, định → 111 tâm + 52 Sở hữu, ý vật tái tục.
Có 7 duyên tấu hợp trong chi pháp nầy là thiền na duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, câu sanh quyền duyên, hỗ tương duyên.
Được 3 câu là thiện trợ thiện, bất thiện trợ bất thiện, vô ký trợ vô ký.

Tấu hợp hữu quyền – vô dị thục – hữu hỗ tương tương ưng.
Chi pháp là thọ, định → 111 tâm + 52 Sở hữu.
Có 8 duyên tấu hợp trong chi pháp nầy là thiền na duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, câu sanh quyền duyên, hỗ tương duyên, tương ưng duyên.
Được 3 câu là thiện trợ thiện, bất thiện trợ bất thiện, vô ký trợ vô ký.

Tấu hợp hữu quyền – vô dị thục – hữu bất tương ưng.
Chi pháp là thọ, định → 17 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục.
Có 7 duyên tấu hợp trong chi pháp nầy là thiền na duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, câu sanh quyền duyên, câu sanh bất tương ưng duyên.
Được 3 câu là thiện trợ vô ký, bất thiện trợ vô ký, vô ký trợ vô ký.

Tấu hợp hữu quyền – hữu dị thục – biến hành.
Chi pháp là thọ, định → 42 tâm quả + 38 Sở hữu, 15 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục.
Có 7 duyên tấu hợp trong chi pháp nầy là thiền na duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, câu sanh quyền duyên, dị thục quả duyên.
Được 1 câu là vô ký trợ vô ký.

Tấu hợp hữu quyền – hữu dị thục – hữu hỗ tương.
Chi pháp là thọ, định → 42 tâm quả + 38 Sở hữu, ý vật tái tục.
Có 8 duyên tấu hợp trong chi pháp nầy là thiền na duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, câu sanh quyền duyên, hỗ tương duyên, dị thục quả duyên.
Được 1 câu là vô ký trợ vô ký.

Tấu hợp hữu quyền – hữu dị thục – hữu hỗ tương tương ưng.
Chi pháp là thọ và định → 42 quả + 38 Sở hữu.
Có 9 duyên tấu hợp trong chi pháp nầy là thiền na duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, câu sanh quyền duyên, hỗ tương duyên, tương ưng duyên, dị thục quả duyên.
Được 1 câu là vô ký trợ vô ký.

Tấu hợp hữu quyền – hữu dị thục – hữu bất tương ưng.
Chi pháp là thọ và định → 15 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục.
Có 8 duyên tấu hợp trong chi pháp nầy là thiền na duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, câu sanh quyền duyên, câu sanh bất tương ưng duyên, dị thục quả duyên.
Được 1 câu la vô ký trợ vô ký.

Tấu hợp hữu quyền – hữu dị thục – hữu hỗ tương bất tương ưng.
Chi pháp là thọ và định → ý vật tái tục.
Có 9 duyên tấu hợp trong chi pháp nầy là thiền na duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, câu sanh quyền duyên, hỗ tương duyên, câu sanh bất tương ưng duyên, dị thục quả duyên.
Được 1 câu là vô ký trợ vô ký.

Tấu hợp hữu đạo – vô dị thục – biến hành.
Chi pháp là tầm và định → 103 tâm hữu nhân + 52 Sở hữu, 17 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục.
Có 6 duyên tấu hợp trong chi pháp nầy là thiền na duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, đồ đạo duyên.
Được 7 câu là thiện trợ thiện, ...

Tấu hợp hữu đạo – vô dị thục – hữu hỗ tương.
Chi pháp là tầm và định → 103 + 52, ý vật tái tục.
Có 7 duyên tấu hợp trong chi pháp nầy là thiền na duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, hỗ tương duyên, đồ đạo duyên.
Được 3 câu là thiện trợ thiện, bất thiện trợ bất thiện, vô ký trợ vô ký.

Tấu hợp hữu đạo – vô dị thục – hữu hỗ tương tương ưng.
Chi pháp là tầm và định → 103 + 52.
Có 8 duyên tấu hợp trong chi pháp nầy là thiền na duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, hỗ tương duyên, tương ưng duyên, đồ đạo duyên.
Được 3 câu là thiện trợ thiện, bất thiện trợ bất thiện, vô ký trợ vô ký.

Tấu hợp hữu đạo – vô dị thục – hữu bất tương ưng.
Chi pháp là tầm và định → 17 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục.
Có 7 duyên tấu hợp trong chi pháp nầy là thiền na duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, câu sanh bất tương ưng duyên, đồ đạo duyên.
Được 3 câu là thiện trợ vô ký, bất thiện trợ vô ký, vô ký trợ vô ký.

Tấu hợp hữu đạo – hữu dị thục – biến hành.
Chi pháp là tầm và định → 37 quả hữu nhân + 38 Sở hữu, 15 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục.
Có 7 duyên tấu hợp trong chi pháp nầy là thiền na duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, đồ đạo duyên, dị thục quả duyên.
Được 1 câu là vô ký trợ vô ký.

Tấu hợp hữu đạo – hữu dị thục – hữu hỗ tương.
Chi pháp là tầm và định → 37 quả hữu nhân + 38 Sở hữu, ý vật tái tục.
Có 8 duyên tấu hợp trong chi pháp nầy là thiền na duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, hỗ tương duyên, đồ đạo duyên, dị thục quả duyên.
Được 1 câu là vô ký trợ vô ký.

Tấu hợp hữu đạo – hữu dị thục – hữu hỗ tương tương ưng.
Chi pháp là tầm và định → 37 quả hữu nhân + 38 Sở hữu.
Có 9 duyên tấu hợp trong chi pháp nầy là thiền na duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, hỗ tương duyên, tương ưng duyên, đồ đạo duyên, dị thục quả duyên.
Được 1 câu là vô ký trợ vô ký.

Tấu hợp hữu đạo – hữu dị thục – hữu bất tương ưng.
Chi pháp là tầm và định → 15 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục.
Có 8 duyên tấu hợp trong chi pháp nầy là thiền na duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, câu sanh bất tương ưng duyên, đồ đạo duyên, dị thục quả duyên.
Được 1 câu là vô ký trợ vô ký.

Tấu hợp hữu đạo – hữu dị thục – hữu hỗ tương bất tương ưng.
Chi pháp là tầm và định → ý vật tái tục.
Có 9 duyên tấu hợp trong chi pháp nầy là thiền na duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, hỗ tương duyên, câu sanh bất tương ưng duyên, đồ đạo duyên, dị thục quả duyên.
Được 1 câu là vô ký trợ vô ký.

Tấu hợp hữu quyền đạo – vô dị thục – biến hành.
Chi pháp là Sở hữu định → 102 tâm hữu nhân (trừ si hoài nghi) + 50 Sở hữu (trừ định và nghi), 17 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục.
Có 7 duyên tấu hợp trong chi pháp nầy là thiền na duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, câu sanh quyền duyên, đồ đạo duyên.
Được 7 câu là thiện trợ thiện, …

Tấu hợp hữu quyền đạo – vô dị thục – hữu hỗ tương.
Chi pháp là Sở hữu định → 102 + 50, ý vật tái tục.
Có 8 duyên tấu hợp trong chi pháp nầy là thiền na duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, câu sanh quyền duyên, đồ đạo duyên, hỗ tương duyên.
Được 3 câu là thiện trợ thiện, bất thiện trợ bất thiện, vô ký trợ vô ký.

Tấu hợp hữu quyền đạo – vô dị thục – hữu hỗ tương tương ưng.
Chi pháp là Sở hữu định → 102 tâm + 50 Sở hữu.
Có 9 duyên tấu hợp trong chi pháp nầy là thiền na duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, câu sanh quyền duyên, đồ đạo duyên, hỗ tương duyên, tương ưng duyên.
Được 3 câu là thiện trợ thiện, bất thiện trợ bất thiện, vô ký trợ vô ký.

Tấu hợp hữu quyền đạo – vô dị thục – hữu bất tương ưng.
Chi pháp là Sở hữu định → 17 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục.
Có 8 duyên tấu hợp trong chi pháp nầy là thiền na duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, câu sanh quyền duyên, đồ đạo duyên, câu sanh bất tương ưng duyên.
Được 3 câu là thiện trợ vô ký, bất thiện trợ vô ký, vô ký trợ vô ký.

Tấu hợp hữu quyền đạo – hữu dị thục – biến hành.
Chi pháp là Sở hữu định → 37 quả hữu nhân + 37 Sở hữu (trừ định), 15 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục.
Có 8 duyên tấu hợp trong chi pháp nầy là thiền na duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, câu sanh quyền duyên, đồ đạo duyên, dị thục quả duyên.
Được 1 câu là vô ký trợ vô ký.

Tấu hợp hữu quyền đạo – hữu dị thục – hữu hỗ tương.
Chi pháp là Sở hữu định → 37 quả + 37 Sở hữu, ý vật tái tục.
Có 9 duyên tấu hợp trong chi pháp nầy là thiền na duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, câu sanh quyền duyên, đồ đạo duyên, hỗ tương duyên, dị thục quả duyên.
Được 1 câu là vô ký trợ vô ký.

Tấu hợp hữu quyền đạo – hữu dị thục – hữu hỗ tương tương ưng.
Chi pháp là Sở hữu định → 37 quả + 37 Sở hữu.
Có 10 duyên tấu hợp trong chi pháp nầy là thiền na duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, câu sanh quyền duyên, đồ đạo duyên, hỗ tương duyên, tương ưng duyên, dị thục quả duyên.
Được 1 câu là vô ký trợ vô ký.

Tấu hợp hữu quyền đạo – hữu dị thục – hữu bất tương ưng.
Chi pháp là Sở hữu định → 15 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục.
Có 9 duyên tấu hợp trong chi pháp nầy là thiền na duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, câu sanh quyền duyên, đồ đạo duyên, câu sanh bất tương ưng duyên, dị thục quả duyên.
Được 1 câu là vô ký trợ vô ký.

Tấu hợp hữu quyền đạo – hữu dị thục – hữu hỗ tương bất tương ưng.
Chi pháp là Sở hữu định → ý vật tái tục hữu nhân.
Có 10 duyên tấu hợp trong chi pháp nầy là thiền na duyên, câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, câu sanh quyền duyên, đồ đạo duyên, hỗ tương duyên, câu sanh bất tương ưng duyên, dị thục quả duyên.
Được 1 câu là vô ký trợ vô ký.

Dứt thiền na duyên.

← Sắc mạng quyền duyên || [24] || [27] || Đồ đạo duyên →

↑ đầu trang


Tài Liệu

Upload Tài Liệu



24 Duyên
chia thành 52 Duyên

27 Duyên Học
25 Duyên Trùng

52 Duyên
chia theo 9 Giống

Duyên khởi
(Duyên sinh)

Ghi âm: Panhavāro

Ngài SN Goenka tụng đọc

Ghi âm: Niddeso

Giọng Miến & Thái

A Tỳ Đàm
Zoom với Trung

Tài liệu
pdf / web

Paṭṭhāna
Sư Sán Nhiên


© patthana.com