Paṭṭhāna

Bộ Vị trí

19. Sắc vật thực duyên

Niddesa
Āhārapaccayoti Vật thực duyên
Kabaḷīkāro āhāro imassa kāyassa āhārapaccayena paccayo. Đoàn thực trợ cho thân này bằng vật thực duyên.
Arūpino āhārā sampayuttakānaṃ dhammānaṃ taṃsamuṭṭhānānañca rūpānaṃ āhārapaccayena paccayo. Các thực phi sắc trợ cho các pháp tương ưng và sắc tâm sanh bằng vật thực duyên.
Pañhāvāra
āhārapaccayo Vật thực duyên
429. Kusalo dhammo kusalassa dhammassa āhārapaccayena paccayo – kusalā āhārā sampayuttakānaṃ khandhānaṃ āhārapaccayena paccayo. (1) [573] Pháp thiện trợ pháp thiện bằng Vật thực duyên tức là danh thực thiện (kusalā āhārā) trợ các uẩn tương ưng bằng Vật thực duyên.
Kusalo dhammo abyākatassa dhammassa āhārapaccayena paccayo – kusalā āhārā cittasamuṭṭhānānaṃ rūpānaṃ āhārapaccayena paccayo. (2) [574] Pháp thiện trợ pháp vô ký bằng Vật thực duyên tức là danh thực thiện trợ sắc tâm bằng Vật thực duyên.
Kusalo dhammo kusalassa ca abyākatassa ca dhammassa āhārapaccayena paccayo – kusalā āhārā sampayuttakānaṃ khandhānaṃ cittasamuṭṭhānānañca rūpānaṃ āhārapaccayena paccayo. (3) [575] Pháp thiện trợ pháp thiện và vô ký bằng Vật thực duyên tức là danh thực thiện trợ các uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Vật thực duyên.
Akusalo dhammo akusalassa dhammassa āhārapaccayena paccayo – akusalā āhārā sampayuttakānaṃ khandhānaṃ āhārapaccayena paccayo. [576] Pháp bất thiện trợ pháp bất thiện bằng Vật thực duyên tức là danh thực bất thiện trợ các uẩn tương ưng bằng Vật thực duyên.
Akusalo dhammo abyākatassa dhammassa āhārapaccayena paccayo – akusalā āhārā cittasamuṭṭhānānaṃ rūpānaṃ āhārapaccayena paccayo. (2) [577] Pháp bất thiện trợ pháp vô ký bằng Vật thực duyên tức là danh thực bất thiện trợ các sắc tâm bằng Vật thực duyên.
Akusalo dhammo akusalassa ca abyākatassa ca dhammassa āhārapaccayena paccayo – akusalā āhārā sampayuttakānaṃ khandhānaṃ cittasamuṭṭhānānañca rūpānaṃ āhārapaccayena paccayo. (3) [578] Pháp bất thiện trợ pháp bất thiện và vô ký bằng Vật thực duyên tức là danh thực bất thiện trợ các uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Vật thực duyên.
Abyākato dhammo abyākatassa dhammassa āhārapaccayena paccayo – vipākābyākatā kiriyābyākatā āhārā sampayuttakānaṃ khandhānaṃ cittasamuṭṭhānānañca rūpānaṃ āhārapaccayena paccayo . [579] Pháp vô ký trợ pháp vô ký bằng Vật thực duyên tức là tư vô ký quả vô ký tố trợ các uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Vật thực duyên;
Paṭisandhikkhaṇe vipākābyākatā āhārā sampayuttakānaṃ khandhānaṃ kaṭattā ca rūpānaṃ āhārapaccayena paccayo. Kabaḷīkāro āhāro imassa kāyassa āhārapaccayena paccayo. (1) trong sát na tái tục danh thực vô ký quả trợ các uẩn tương ưng và sắc nghiệp bằng Vật thực duyên; đoàn thực (Kabaliṅkāro āhāro) trợ thân này bằng Vật thực duyên.

↑ đầu trang

Saṅkhyāvāro
Āhārasabhāgaṃ
478. Āhārapaccayā adhipatiyā satta, sahajāte satta, aññamaññe tīṇi, nissaye satta, kamme satta, vipāke ekaṃ, indriye satta, sampayutte tīṇi, vippayutte tīṇi, atthiyā satta, avigate satta. (11) [652] Trong trưởng từ vật thực duyên có bảy cách; trong câu sanh - bảy cách; trong hỗ tương - ba cách; trong y chỉ - bảy cách; trong nghiệp - bảy cách; trong quả - một cách; trong quyền - bảy cách; trong tương ưng - ba cách; trong bất tương ưng - ba cách; trong hiện hữu - bảy cách; trong bất ly - bảy cách.
Āhāramissakaghaṭanā (1)
479. Āhāra-atthi-avigatanti satta. [653] Vật thực, hiện hữu, bất ly có bảy cách.
Sahajātasāmaññaghaṭanā (9)
480. Āhāra-sahajāta-nissaya-atthi-avigatanti satta. Vật thực, câu sanh, y chỉ, hiện hữu, bất ly, có bảy cách.
Āhāra-sahajātaaññamañña-nissaya-atthi-avigatanti tīṇi. Vật thực, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, hiện hữu, bất ly, có ba cách.
Āhāra-sahajāta-aññamaññanissaya-sampayutta-atthi-avigatanti tīṇi. Vật thực, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, tương ưng, hiện hữu, bất ly, có ba cách.
Āhāra-sahajāta-nissaya-vippayutta-atthi-avigatanti tīṇi. (Avipākaṃ – 4) Vật thực, câu sanh, y chỉ, bất tương ưng, hiện hữu, bất ly, có ba cách.
Āhāra-sahajāta-nissaya-vipāka-atthi-avigatanti ekaṃ. Vật thực, câu sanh, y chỉ, quả, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Āhārasahajātaaññamañña-nissaya-vipāka-atthi-avigatanti ekaṃ. Vật thực, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, quả, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Āhāra-sahajāta-aññamañña-nissayavipāka-sampayutta-atthi-avigatanti ekaṃ. Vật thực, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, quả, tương ưng, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Āhāra-sahajāta-nissaya-vipāka-vippayuttaatthi-avigatanti ekaṃ. Vật thực, câu sanh, y chỉ, quả, bất tương ưng, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Āhāra-sahajāta-aññamañña-nissaya-vipāka-vippayutta-atthiavigatanti ekaṃ. (Savipākaṃ – 5) Vật thực, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, quả, bất tương ưng, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Sakammaghaṭanā (9)
481. Āhāra-sahajāta-nissaya-kamma-atthi-avigatanti satta. Vật thực, câu sanh, y chỉ, nghiệp, hiện hữu, bất ly, có bảy cách.
Āhāra-sahajātaaññamañña-nissaya-kamma-atthi-avigatanti tīṇi. Vật thực, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, nghiệp, hiện hữu, bất ly, có ba cách.
Āhāra-sahajāta-aññamaññanissaya-kamma-sampayutta-atthi-avigatanti tīṇi. Vật thực, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, nghiệp, tương ưng, hiện hữu, bất ly, có ba cách.
Āhāra-sahajāta-nissaya-kamma-vippayuttaatthi-avigatanti tīṇi. (Avipākaṃ – 4) Vật thực, câu sanh, y chỉ, nghiệp, bất tương ưng, hiện hữu, bất ly, có ba cách.
Āhāra-sahajāta-nissaya-kamma-vipāka-atthi-avigatanti ekaṃ. Vật thực, câu sanh, y chỉ, nghiệp, quả, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Āhāra-sahajātaaññamañña-nissaya-kamma-vipāka-atthi-avigatanti ekaṃ. Vật thực, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, nghiệp, quả, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Āhāra-sahajāta-aññamaññanissaya-kamma-vipāka-sampayutta-atthi-avigatanti ekaṃ. Vật thực, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, nghiệp, quả, tương ưng, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Āhāra-sahajāta-nissaya-kamma-vipākavippayutta-atthi-avigatanti ekaṃ. Vật thực, câu sanh, y chỉ, nghiệp, quả, bất tương ưng, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Āhāra-sahajāta-aññamañña-nissaya -kamma-vipākavippayutta-atthi-avigatanti ekaṃ. (Savipākaṃ – 5) Vật thực, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, nghiệp, quả, bất tương ưng, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Saindriyaghaṭanā (9)
482. Āhāra-sahajāta-nissaya-indriya-atthi-avigatanti satta. Vật thực, câu sanh, y chỉ, quyền, hiện hữu, bất ly, có bảy cách.
Āhāra-sahajātaaññamañña-nissaya-indriya-atthi-avigatanti tīṇi. Vật thực, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, quyền, hiện hữu, bất ly, có ba cách.
Āhāra-sahajāta-aññamaññanissaya-indriya-sampayutta-atthi-avigatanti tīṇi. Vật thực, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, quyền, tương ưng, hiện hữu, bất ly, có ba cách.
Āhāra-sahajāta-nissaya-indriyavippayutta-atthi-avigatanti tīṇi. (Avipākaṃ – 4) Vật thực, câu sanh, y chỉ, quyền, bất tương ưng, hiện hữu, bất ly, có ba cách.
Āhāra-sahajāta-nissaya-vipāka-indriya-atthi-avigatanti ekaṃ. Vật thực, câu sanh, y chỉ, quả, quyền, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Āhāra-sahajātaaññamañña-nissaya-vipāka-indriya-atthi-avigatanti ekaṃ. Vật thực, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, quả, quyền, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Āhāra-sahajāta-aññamaññanissaya-vipāka-indriya-sampayutta-atthi-avigatanti ekaṃ. Vật thực, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, quả, quyền, tương ưng, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Āhāra-sahajāta-nissaya-vipākaindriya-vippayutta-atthi-avigatanti ekaṃ. Vật thực, câu sanh, y chỉ, quả, quyền, bất tương ưng, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Āhāra-sahajāta-aññamaññanissaya-vipāka-indriya-vippayutta-atthi-avigatanti ekaṃ. (Savipākaṃ – 5) Vật thực, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, quả, quyền, bất tương ưng, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Sādhipati-indriyaghaṭanā (6) Vật thực, trưởng, câu sanh, y chỉ, quyền, hiện hữu, bất ly, có bảy cách.
483. Āhārādhipati-sahajāta-nissaya-indriya-atthi-avigatanti satta. Vật thực, trưởng, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, quyền, tương ưng, hiện hữu, bất ly, có ba cách.
Āhārādhipatisahajāta-aññamañña-nissaya-indriya-sampayutta-atthi-avigatanti tīṇi.
Āhārādhipatisahajāta-nissaya-indriya-vippayutta-atthi-avigatanti tīṇi. (Avipākaṃ – 3) Vật thực, trưởng, câu sanh, y chỉ, quyền, bất tương ưng, hiện hữu, bất ly, có ba cách.
Āhārādhipati-sahajāta-nissaya-vipāka-indriya-atthi-avigatanti ekaṃ. Vật thực, trưởng, câu sanh, y chỉ, quả, quyền, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Āhārādhipatisahajāta-aññamañña-nissaya-vipāka-indriya-sampayutta-atthi-avigatanti ekaṃ. Vật thực, trưởng, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, quả, quyền, tương ưng, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Āhārādhipatisahajāta-nissaya-vipāka-indriya-vippayutta-atthi-avigatanti ekaṃ. (Savipākaṃ – 3) Vật thực, trưởng, câu sanh, y chỉ, quả, quyền, bất tương ưng, hiện hữu, bất ly, có một cách.

↑ đầu trang


Sắc vật thực duyên

Rūpāhārapaccaya

Có 2 duyên trùng
vật thực hiện hữu duyên (āhāratthipaccaya)
vật thực bất ly duyên (āhārāvigata-paccaya)

Ý nghĩa duyên

Sắc vật thực tức là

thức ăn và chất dưỡng tố; thức ăn là vật thực ngoại, gọi là đoàn thực (kabaliṅkāra), chất dưỡng tố là vật thực nội, gọi là sắc dinh dưỡng (oja).

Thân nầy được nuôi sống, được duy trì là do nhờ đoàn thực nên gọi là sắc vật thực duyên.

Các sắc tố trong tế bào thân được phát triển sung mãn là nhờ sắc dinh dưỡng, cũng gọi là sắc vật thực duyên.

Tóm lại, sắc vật thực duyên chỉ cho hai giai đoạn : đoàn thực (vật thực ngoại) tạo ra sắc dưỡng tố (vật thực nội); sắc dưỡng tố nuôi sống các nhóm sắc pháp trong thân.

Chi pháp duyên

Năng duyên : Œ sắc vật thực ngoại;  sắc vật thực nội (đoàn thực và dưỡng tố).
Sở duyên : Œ 12 sắc bọn vật thực;  sắc pháp bốn bọn.
Địch duyên : Œ tâm + sở hữu tâm, 6 bọn sắc ngoài ra bọn vật thực;  tâm + Sở hữu, sắc ngoại.

Nhận xét chung

Trạng thái duyên : nuôi dưỡng sắc pháp.
Giống duyên : giống vật thực.
Thời duyên : thời hiện tại.
Mãnh lực duyên : trợ sanh và ủng

Câu yếu tri

Sắc vật thực duyên chỉ là “pháp vô ký trợ pháp vô ký”
(abyākato dhammo abyākatassa dhammassa āhārapaccayena paccayo).

Pháp vô ký năng duyên là sắc vật thực.
Pháp vô ký sở duyên là sắc pháp nhờ sắc vật thực hỗ trợ.
Pháp duyên nầy có trong 3 thời kiếp sống, trong 27 cõi hữu sắc, theo cả 12 hạng người, thuộc lộ sắc.

Duyên hiệp lực (sabhāga)

Sắc vật thực duyên có được 2 duyên hiệp lực là :
Vật thực hiện hữu duyên (hiệp lực 1 câu) : sắc vật thực → sắc pháp đồng sanh.
Vật thực bất ly duyên (hiệp lực 1 câu) : sắc vật thực → sắc pháp đồng sanh.

Duyên tấu hợp (ghaṭanā)

Sắc vật thực duyên có 1 cách tấu hợp là hỗn hợp (missakaghaṭanā).
Chi pháp : sắc vật thực → sắc pháp.
Có 3 duyên tấu hợp là sắc vật thực duyên, vật thực hiện hữu duyên, vật thực bất ly duyên.
Được 1 câu là vô ký trợ vô ký.

Dứt sắc vật thực duyên.
← Dị thục quả duyên || [24] || [27] || Danh vật thực duyên →

↑ đầu trang


Tài Liệu

Upload Tài Liệu



24 Duyên
chia thành 52 Duyên

27 Duyên Học
25 Duyên Trùng

52 Duyên
chia theo 9 Giống

Duyên khởi
(Duyên sinh)

Ghi âm: Panhavāro

Ngài SN Goenka tụng đọc

Ghi âm: Niddeso

Giọng Miến & Thái

A Tỳ Đàm
Zoom với Trung

Tài liệu
pdf / web

Paṭṭhāna
Sư Sán Nhiên


© patthana.com