Paṭṭhāna

Bộ Vị trí

15. Câu sanh nghiệp duyên

Niddesa
Kammapaccayoti Nghiệp duyên
Kusalākusalaṃ kammaṃ vipākānaṃ khandhānaṃ kaṭattā ca rūpānaṃ kammapaccayena paccayo. Nghiệp thiện và bất thiện trợ các uẩn quả và sắc nghiệp tái tục bằng nghiệp duyên.
Cetanā sampayuttakānaṃ dhammānaṃ taṃsamuṭṭhānānañca rūpānaṃ kammapaccayena paccayo. Tư trợ các pháp tương ưng và sắc tâm sanh bằng nghiệp duyên.
Pañhāvāra
kammapaccayo Nghiệp duyên
427. Kusalo dhammo kusalassa dhammassa kammapaccayena paccayo – kusalā cetanā sampayuttakānaṃ khandhānaṃ kammapaccayena paccayo. (1) [565] Pháp thiện trợ pháp thiện bằng Nghiệp duyên tức là tư thiện (kusalā-cetana) trợ các uẩn tương ưng bằng Nghiệp duyên.
Kusalo dhammo abyākatassa dhammassa kammapaccayena paccayo – sahajātā, nānākkhaṇikā. [566] Pháp thiện trợ pháp vô ký bằng nghiệp duyên, có câu sanh nghiệp và dị thời nghiệp.
Sahajātā – kusalā cetanā cittasamuṭṭhānānaṃ rūpānaṃ kammapaccayena paccayo. Câu sanh nghiệp như là tư thiện trợ sắc tâm bằng nghiệp duyên.
Nānākkhaṇikā – kusalā cetanā vipākānaṃ khandhānaṃ kaṭattā ca rūpānaṃ kammapaccayena paccayo. (2) Dị thời nghiệp duyên như là tư thiện trợ uẩn quả và sắc nghiệp bằng Nghiệp duyên.
Kusalo dhammo kusalassa ca abyākatassa ca dhammassa kammapaccayena paccayo – kusalā cetanā sampayuttakānaṃ khandhānaṃ cittasamuṭṭhānānañca rūpānaṃ kammapaccayena paccayo. (3) [567] Pháp thiện trợ pháp thiện và vô ký bằng Nghiệp duyên tức là tư thiện trợ các uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Nghiệp duyên.
Akusalo dhammo akusalassa dhammassa kammapaccayena paccayo – akusalā cetanā sampayuttakānaṃ khandhānaṃ kammapaccayena paccayo. (1) [568] Pháp bất thiện trợ pháp bất thiện bằng nghiệp duyên tức là tư bất thiện (akusalā cetana) trợ các uẩn tương ưng bằng Nghiệp duyên.
Akusalo dhammo abyākatassa dhammassa kammapaccayena paccayo – sahajātā, nānākkhaṇikā. [569] Pháp bất thiện trợ pháp vô ký bằng Nghiệp duyên, có câu sanh nghiệp và dị thời nghiệp.
Sahajātā – akusalā cetanā cittasamuṭṭhānānaṃ rūpānaṃ kammapaccayena paccayo. Câu sanh nghiệp như là tư bất thiện trợ sắc tam bằng Nghiệp duyên.
Nānākkhaṇikā – akusalā cetanā vipākānaṃ khandhānaṃ kaṭattā ca rūpānaṃ kammapaccayena paccayo. (2) Dị thời nghiệp như là tư bất thiện trợ các uẩn quảvà sắc nghiệp bằng Nghiệp duyên.
Akusalo dhammo akusalassa ca abyākatassa ca dhammassa kammapaccayena paccayo – akusalā cetanā sampayuttakānaṃ khandhānaṃ cittasamuṭṭhānānañca rūpānaṃ kammapaccayena paccayo. (3) [570] Pháp bất thiện trợ pháp bất thiện và vô ký bằng Nghiệp duyên như là tư bất thiện trợ các uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Nghiệp duyên.
Abyākato dhammo abyākatassa dhammassa kammapaccayena paccayo – vipākābyākatā kiriyābyākatā cetanā sampayuttakānaṃ khandhānaṃ, cittasamuṭṭhānānañca rūpānaṃ kammapaccayena paccayo. [571] Pháp vô ký trợ pháp vô ký bằng Nghiệp duyên tức là tư vô ký quả, vô ký tố trợ các uẩn tương ưng và sắc tâm bằng Nghiệp duyên.
Paṭisandhikkhaṇe vipākābyākatā cetanā sampayuttakānaṃ khandhānaṃ kaṭattā ca rūpānaṃ kammapaccayena paccayo. Cetanā vatthussa kammapaccayena paccayo. (1) Trong sát na tái tục tư vô ký quả trợ các uẩn tương ưng và sắc nghiệp bằng Nghiệp duyên; tư trợ ý vật bằng Nghiệp duyên.

↑ đầu trang

Saṅkhyāvāro
Kammasabhāgaṃ
473. Kammapaccayā anantare ekaṃ, samanantare ekaṃ, sahajāte satta, aññamaññe tīṇi, nissaye satta, upanissaye dve, vipāke ekaṃ, āhāre satta, sampayutte tīṇi, vippayutte tīṇi, atthiyā satta, natthiyā ekaṃ, vigate ekaṃ, avigate satta. (14) [648] trong vô gián từ nghiệp duyên, có một cách; trong đẳng vô gián - một cách; trong câu sanh - bảy cách; trong hỗ tương - ba cách; trong y chỉ - bảy cách; trong cận y - hai cách; trong quả - một cách; trong vật thực - bảy cách; trong tương ưng - ba cách; trong bất tương ưng - ba cách; trong hiện hữu - bảy cách; trong vô hữu - một cách; trong ly khứ - một cách; trong bất ly - bảy cách.
Kammapakiṇṇakaghaṭanā (2)
474. Kamma-upanissayanti dve. [649] Nghiệp, cận y, có hai cách.
Kamma-anantara-samanantara-upanissaya -natthi-vigatanti ekaṃ. Nghiệp, vô gián, đẳng vô gián, cận y, vô hữu, ly khứ, có một cách.
Sahajātaghaṭanā (9)
475. Kamma-sahajāta-nissaya-āhāra-atthi-avigatanti satta. Nghiệp, câu sanh, y chỉ, vật thực, hiện hữu, bất ly, có bảy cách
Kamma-sahajātaaññamañña-nissaya-āhāra-atthi-avigatanti tīṇi. Nghiệp, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, vật thực, hiện hữu, bất ly, có ba cách.
Kamma-sahajāta-aññamañña-nissayaāhāra-sampayutta-atthi-avigatanti tīṇi. Nghiệp, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, vật thực, tương ưng, hiện hữu, bất ly, có ba cách.
Kamma-sahajāta-nissaya-āhāra-vippayutta-atthiavigatanti tīṇi. (Avipākaṃ – 4) Nghiệp, câu sanh, y chỉ, vật thực, bất tương ưng, hiện hữu, bất ly, có ba cách.
Kamma-sahajāta-nissaya-vipāka-āhāra-atthi-avigatanti ekaṃ. Nghiệp, câu sanh, y chỉ, quả, vật thực, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Kamma-sahajātaaññamañña-nissaya-vipāka-āhāra-atthi-avigatanti ekaṃ. Nghiệp, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, quả, vật thực, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Kamma-sahajāta-aññamañña-nissayavipāka-āhāra-sampayutta-atthi-avigatanti ekaṃ. Nghiệp, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, quả, vật thực, tương ưng, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Kamma-sahajāta-nissaya-vipāka-āhāravippayutta-atthi-avigatanti ekaṃ. Nghiệp, câu sanh, y chỉ, quả, vật thực, bất tương ưng, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Kamma-sahajāta-aññamañña-nissaya-vipāka-āhāravippayutta-atthiavigatanti ekaṃ. (Savipākaṃ – 5) Nghiệp, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, quả, vật thực, bất tương ưng, hiện hữu, bất ly, có một cách.

↑ đầu trang


Nghiệp duyên

Là mãnh lực trợ giúp, ủng hộ bằng cách sắp đặt hay đào tạo.
Karanaṃ kammaṃ: Hành động gọi là nghiệp.
Karoti patisaṅkharotīti = kammaṃ: Sắp đặt tạo tác gọi là nghiệp.
Kammaṃca taṃ paccayo cāti = kammapaccayaṃ: Trợ giúp bằng cách sắp đặt hay tạo tác, đó gọi là Nghiệp duyên.

Nghiệp duyên chi tiết thành 3 duyên:
1. Câu sanh nghiệp duyên
2. Dị thời nghiệp duyên
3. Vô gián nghiệp duyên

↑ đầu trang


Câu Sanh Nghiệp Duyên

Sahajātakammapaccaya

Ý nghĩa duyên:

Nghiệp (kamma), sự hành động, sức tác động. Chính sở hữu tư (cetanācetasika) là sức tác động các pháp đồng sanh.
Khi nói đến sở hữu tư điều khiển các pháp đồng sanh bằng sức tác động của nó thì đó gọi là câu sanh nghiệp duyên.
Ví dụ cũng như thiết bị vít lửa sẽ làm cho chiếc xe gắn máy hoạt động vậy.

Chi pháp tổng quát:

Năng duyên: sở hữu tư (cetanā) trong 121 tâm.
Sở duyên: 121 tâm + 51 Sở hữu (trừ Sở hữu tư), 17 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục.
Địch duyên: Sở hữu tư và 5 nhóm sắc ngoài sắc tâm và sắc nghiệp tái tục.

Nhận xét duyên:

Trạng thái duyên : đồng sanh và chủ trương hành động.
Giống duyên : thuộc giống câu sanh.
Thời duyên : thời hiện tại.
Mãnh lực duyên : trợ sanh và ủng hộ.

Câu yếu tri:

Câu sanh nghiệp duyên theo tam đề thiện có 7 câu:
  1. Pháp thiện trợ pháp thiện bằng câu sanh nghiệp duyên (kusalo dhammo kusalassa dhammassa kammapaccayena paccayo).
    Chi pháp : Sở hữu tư trong tâm thiện trợ 37 tâm thiện + 37 Sở hữu (ngoài Sở hữu tư).
    Trong tâm thiện, có Sở hữu tư trợ các uẩn thiện tương ưng với nó bằng câu sanh nghiệp duyên.
    Xảy ra trong thời bình nhật, cõi hữu tâm, 4 phàm và 7 thánh quả hữu học, tất cả lộ tâm có đổng lực thiện
  2. Pháp thiện trợ pháp vô ký bằng câu sanh nghiệp duyên (kusalo dhammo abyākatassa dhammassa kammapaccayena paccayo).
    Chi pháp : Sở hữu tư thiện → 17 sắc tâm thiện.
    Tâm thiện đồng sanh với sắc tâm, khi ấy chính Sở hữu tư trong tâm thiện tác động sắc tâm bằng mãnh lực câu sanh nghiệp duyên.
    Xảy ra trong thời bình nhật, cõi ngũ uẩn, 4 phàm và 7 thánh hữu học, tất cả lộ tâm có đổng lực thiện.
  3. Pháp thiện trợ pháp thiện và vô ký bằng câu sanh nghiệp duyên (kusalo dhammo kusalassa ca abyākatassa ca dhammassa kammapaccayena paccayo).
    Chi pháp : Sở hữu tư thiện → 37 + 37, 17 sắc tâm.
    Khi tâm thiện và sắc tâm thiện đồng sanh thì Sở hữu tư trong tâm thiện ấy tác động uẩn thiện và sắc tâm thiện đó bằng câu sanh nghiệp duyên.
    Xảy ra trong thời bình nhật, cõi ngũ uẩn, 4 phàm và 7 thánh hữu học, các lộ tâm đổng lực thiện.
  4. Pháp bất thiện trợ pháp bất thiện bằng câu sanh nghiệp duyên (akusalo dhammo akusalassa dhammassa kammapaccayena paccayo).
    Chi pháp : Sở hữu tư bất thiện → 12 tâm bất thiện + 26 Sở hữu ngoài Sở hữu tư.
    Khi tấm bất thiện sanh khởi, Sở hữu tư trong tâm ấy tác động các danh uẩn bất thiện đồng sanh bằng cách câu sanh nghiệp duyên.
    Xảy ra trong thời bình nhật, cõi ngũ uẩn và tứ uẩn, 4 phàm và 3 quả hữu học, lộ ý thông thường đổng lực bất thiện.
  5. Pháp bất thiện trợ pháp vô ký bằng câu sanh nghiệp duyên (akusalo dhammo abyākatassa dhammassa kammapaccayena paccayo).
    Chi pháp : Sở hữu tư bất thiện → 17 sắc tâm bất thiện.
    Khi tâm bất thiện và sắc tâm đồng sanh thì Sở hữu tư trong tâm bất thiện tác động sắc tâm bằng câu sanh nghiệp duyên.
    Xảy ra trong thời bình nhật, cõi ngũ uẩn, 4 phàm và 3 quả hữu học, lộ tâm thông thường có đổng lực bất thiện.
  6. Pháp bất thiện trợ pháp bất thiện và vô ký bằng câu sanh nghiệp duyên (akusalo dhammo akusalassa ca abyākatassa ca dhammassa kammapaccayena paccayo).
    Chi pháp : Sở hữu tư bất thiện → 12 + 26, 17 sắc tâm.
    Khi tâm bất thiện và sắc tâm đồng sanh thì Sở hữu tư trong tâm bất thiện ấy sẽ tác động các uẩn bất thiện tương ưng và sắc tâm đồng sanh bằng câu sanh nghiệp duyên.
    Xảy ra trong thời bình nhật, cõi ngũ uẩn, 4 phàm và 3 quả hữu học, lộ tâm thông thường có đổng lực bất thiện.
  7. Pháp vô ký trợ pháp vô ký bằng câu sanh nghiệp duyên (abyākato dhammo abyākatassa dhammassa kammapaccayena paccayo).
    Chi pháp : Sở hữu tư vô ký → 72 tâm vô ký + 37 Sở hữu ngoài Sở hữu tư; 17 sắc tâm vô ký, 20 sắc nghiệp tái tục.
    Sở hữu tư vô ký quả, tư vô ký tố trợ cho các danh uẩn vô ký tương ưng và sắc tâm đồng sanh bằng cách câu sanh nghiệp duyên.
    Trong thời tục sinh, Sở hữu tư tục sinh trợ cho uẩn quả tương ưng và sắc nghiệp bằng cách câu sanh nghiệp duyên.
    Xảy ra trong cả 3 thời kiếp sống, 30 cõi hữu tâm, 4 phàm và 4 thánh quả, tất cả lộ tâm.

Hiệp lực duyên (sabhāga):

Câu sanh nghiệp duyên có 9 duyên hiệp lực:
  1. Câu sanh duyên, hiệp lực 7 câu.
  2. Câu sanh hiện hữu duyên, hiệp lực 7 câu.
  3. Câu sanh bất ly duyên, hiệp lực 7 câu.
  4. Câu sanh y duyên, hiệp lực 7 câu.
  5. Danh vật thực duyên, hiệp lực 7 câu.
  6. Tương ưng duyên, hiệp lực 3 câu.
  7. Hỗ tương duyên, hiệp lực 3 câu.
  8. Câu sanh bất tương ưng duyên, hiệp lực 3 câu.
  9. Dị thục quả duyên, hiệp lực 1 câu.
Hiệp lực theo câu yếu tri:

  1. Câu sanh nghiệp duyên “thiện trợ thiện” có 7 duyên hiệp lực:

    1. Câu sanh duyên : Sở hữu tư thiện → 37 tâm thiện + 37 Sở hữu.
    2. Câu sanh hiện hữu duyên : Sở hữu tư thiện → 37 tâm thiện + 37 Sở hữu.
    3. Câu sanh bất ly duyên : Sở hữu tư thiện → 37 tâm thiện + 37 Sở hữu.
    4. Câu sanh y duyên : Sở hữu tư thiện → 37 tâm thiện + 37 Sở hữu.
    5. Hỗ tương duyên : Sở hữu tư thiện → 37 tâm thiện + 37 Sở hữu.
    6. Danh vật thực duyên : Sở hữu tư thiện → 37 tâm thiện + 37 Sở hữu.
    7. Tương ưng duyên : Sở hữu tư thiện → 37 tâm thiện + 37 Sở hữu.

  2. Câu sanh nghiệp duyên “thiện trợ vô ký” có 6 duyên hiệp lực :

    1. Câu sanh duyên : Sở hữu tư thiện → 17 sắc tâm.
    2. Câu sanh hiện hữu duyên : Sở hữu tư thiện → 17 sắc tâm.
    3. Câu sanh bất ly duyên : Sở hữu tư thiện → 17 sắc tâm.
    4. Câu sanh y duyên : Sở hữu tư thiện → 17 sắc tâm.
    5. Danh vật thực duyên : Sở hữu tư thiện → 17 sắc tâm.
    6. Câu sanh bất tương ưng duyên : Sở hữu tư thiện → 17 sắc tâm.

  3. Câu sanh nghiệp duyên “thiện trợ thiện và vô ký” có 5 duyên hiệp lực :

    1. Câu sanh duyên : Sở hữu tư thiện → 37 + 37, 17 sắc tâm.
    2. Câu sanh hiện hữu duyên : Sở hữu tư thiện → 37 + 37, 17 sắc tâm.
    3. Câu sanh bất ly duyên : Sở hữu tư thiện → 37 + 37, 17 sắc tâm.
    4. Câu sanh y duyên : Sở hữu tư thiện → 37 + 37, 17 sắc tâm.
    5. Danh vật thực duyên : Sở hữu tư thiện → 37 + 37, 17 sắc tâm.

  4. Câu sanh nghiệp duyên “bất thiện trợ bất thiện” có 7 duyên hiệp lực :

    1. Câu sanh duyên : Sở hữu tư bất thiện → 12 tâm bất thiện + 26 Sở hữu.
    2. Câu sanh hiện hữu duyên : Sở hữu tư bất thiện → 12 tâm bất thiện + 26 Sở hữu.
    3. Câu sanh bất ly duyên : Sở hữu tư bất thiện → 12 tâm bất thiện + 26 Sở hữu.
    4. Câu sanh y duyên : Sở hữu tư bất thiện → 12 tâm bất thiện + 26 Sở hữu.
    5. Danh vật thực duyên : Sở hữu tư bất thiện → 12 tâm bất thiện + 26 Sở hữu.
    6. Hỗ tương duyên : Sở hữu tư bất thiện → 12 tâm bất thiện + 26 Sở hữu.
    7. Tương ưng duyên : Sở hữu tư bất thiện → 12 tâm bất thiện + 26 Sở hữu.

  5. Câu sanh nghiệp duyên “bất thiện trợ vô ký” có 6 duyên hiệp lực :

    1. Câu sanh duyên : Sở hữu tư bất thiện → 17 sắc tâm.
    2. Câu sanh hiện hữu duyên : Sở hữu tư bất thiện → 17 sắc tâm.
    3. Câu sanh bất ly duyên : Sở hữu tư bất thiện → 17 sắc tâm.
    4. Câu sanh y duyên : Sở hữu tư bất thiện → 17 sắc tâm.
    5. Danh vật thực duyên : Sở hữu tư bất thiện → 17 sắc tâm.
    6. Câu sanh bất tương ưng duyên : Sở hữu tư bất thiện → 17 sắc tâm.

  6. Câu sanh nghiệp duyên “bất thiện trợ bất thiện và vô ký” có 5 duyên hiệp lực:

    1. Câu sanh duyên : Sở hữu tư bất thiện → 12 + 26, 17 sắc tâm.
    2. Câu sanh hiện hữu duyên : Sở hữu tư bất thiện → 12 + 26, 17 sắc tâm.
    3. Câu sanh bất ly duyên : Sở hữu tư bất thiện → 12 + 26, 17 sắc tâm.
    4. Câu sanh y duyên : Sở hữu tư bất thiện → 12 + 26, 17 sắc tâm.
    5. Danh vật thực duyên : Sở hữu tư bất thiện → 12 + 26, 17 sắc tâm.

  7. Câu sanh nghiệp duyên “vô ký trợ vô ký” có 9 duyên hiệp lực :

    1. Câu sanh duyên : Sở hữu tư vô ký → 7 tâm vô ký + 37 Sở hữu, 17 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục.
    2. Câu sanh hiện hữu duyên : Sở hữu tư vô ký → 7 tâm vô ký + 37 Sở hữu, 17 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục.
    3. Câu sanh bất ly duyên : Sở hữu tư vô ký → 7 tâm vô ký + 37 Sở hữu, 17 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục.
    4. Câu sanh y duyên : Sở hữu tư vô ký → 7 tâm vô ký + 37 Sở hữu, 17 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục.
    5. Danh vật thực duyên : Sở hữu tư vô ký → 7 tâm vô ký + 37 Sở hữu, 17 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục.
    6. Tương ưng duyên : Sở hữu tư vô ký → 72 tâm vô ký + 37 Sở hữu.
    7. Hỗ tương duyên : Sở hữu tư vô ký → 72 tâm vô ký + 37 Sở hữu, ý vật tái tục.
    8. Câu sanh bất tương ưng duyên : Sở hữu tư vô ký → 17 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục.
    9. Dị thục quả duyên : Sở hữu tư vô ký → 52 quả + 37 Sở hữu, 15 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục.

    Tấu hợp (ghaṭanā):

    Câu sanh nghiệp duyên chỉ có 1 nội dung tấu hợp là câu sanh tấu hợp (sahajātaghaṭanā).
    Nội dung tấu hợp gồm 2 phần là hữu dị thục (avipāka) và vô dị thục (savipāka).
    Phần vô dị thục được 4 cách : biến hành, hữu hỗ tương, hữu hỗ tương tương ưng, hữu bất tương ưng.
    Phần hữu dị thục có 5 cách : biến hành, hữu hỗ tương, hữu hỗ tương tương ưng, hữu bất tương ưng, hữu hỗ tương bất tương ưng.
    Như vậy, nói chi tiết thì nội dung tấu hợp trong câu sanh nghiệp duyên có 9 cách; và phần trình bày như sau:

    1. Tấu hợp vô dị thục – biến hành.
      Chi pháp là Sở hữu tư → 121 tâm + 51 Sở hữu, 17 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục.
      Có 6 duyên tấu hợp trong chi pháp nầy là
      1. câu sanh nghiệp duyên,
      2. câu sanh duyên,
      3. câu sanh y duyên,
      4. câu sanh hiện hữu duyên,
      5. câu sanh bất ly duyên,
      6. danh vật thực duyên.

      Tấu hợp 7 câu là:
      1. thiện trợ thiện,
      2. thiện trợ vô ký,
      3. thiện trợ thiện và vô ký,
      4. bất thiện trợ bất thiện,
      5. bất thiện trợ vô ký,
      6. bất thiện trợ bất thiện và vô ký,
      7. vô ký trợ vô ký.

    2. Tấu hợp vô dị thục – hữu hỗ tương.
      Chi pháp là Sở hữu tư → 121 tâm + 51 Sở hữu, ý vật tái tục.
      Có 7 duyên tấu hợp trong chi pháp nầy là
      1. câu sanh nghiệp duyên,
      2. câu sanh duyên,
      3. câu sanh y duyên,
      4. câu sanh hiện hữu duyên,
      5. câu sanh bất ly duyên,
      6. danh vật thực duyên,
      7. hỗ tương duyên.

      Tấu hợp 3 câu là
      1. thiện trợ thiện,
      2. bất thiện trợ bất thiện,
      3. vô ký trợ vô ký.

    3. Tấu hợp vô dị thục – hữu hỗ tương tương ưng.
      Chi pháp là Sở hữu tư → 121 tâm + 52 Sở hữu.
      Có 8 duyên tấu hợp trong chi pháp nầy là
      1. câu sanh nghiệp duyên,
      2. câu sanh duyên,
      3. câu sanh hiện hữu duyên,
      4. câu sanh bất ly duyên,
      5. câu sanh y duyên,
      6. danh vật thực duyên,
      7. hỗ tương duyên,
      8. tương ưng duyên.

      Tấu hợp được 3 câu là
      1. thiện trợ thiện,
      2. bất thiện trợ bất thiện,
      3. vô ký trợ vô ký.

    4. Tấu hợp vô dị thục – hữu bất tương ưng.
      Chi pháp là Sở hữu tư trong 107 tâm tạo sắc → 17 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục.
      Có 7 duyên tấu hợp trong chi pháp nầy là
      1. câu sanh nghiệp duyên,
      2. câu sanh duyên,
      3. câu sanh y duyên,
      4. câu sanh hiện hữu duyên,
      5. câu sanh bất ly duyên,
      6. danh vật thực duyên,
      7. câu sanh bất tương ưng duyên.

      Tấu hợp được 3 câu là
      1. thiện trợ vô ký,
      2. bất thiện trợ vô ký,
      3. vô ký trợ vô ký.

    5. Tấu hợp hữu dị thục – biến hành.
      Chi pháp là Sở hữu tư quả → 52 quả + 37 Sở hữu, 15 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục.
      Có 7 duyên tấu hợp trong chi pháp nầy là
      1. câu sanh nghiệp duyên,
      2. câu sanh y duyên,
      3. câu sanh duyên,
      4. câu sanh hiện hữu duyên,
      5. câu sanh bất ly duyên,
      6. danh vật thực duyên,
      7. dị thục quả duyên.

      Tấu hợp được 1 câu là vô ký trợ vô ký.

    6. Tấu hợp hữu dị thục – hữu hỗ tương.
      Chi pháp là Sở hữu tư quả → 52 quả + 37 Sở hữu, ý vật tái tục.
      Có 8 duyên tấu hợp trong chi pháp nầy là
      1. câu sanh nghiệp duyên,
      2. câu sanh duyên,
      3. câu sanh y duyên,
      4. câu sanh hiện hữu duyên,
      5. câu sanh bất ly duyên,
      6. danh vật thực duyên,
      7. hỗ tương duyên,
      8. dị thục quả duyên.

      Tấu hợp được 1 câu là vô ký trợ vô ký.

    7. Tấu hợp hữu dị thục – hữu hỗ tương tương ưng.
      Chi pháp là Sở hữu tư quả → 52 tâm quả + 37 Sở hữu.
      Có 9 duyên tấu hợp trong chi pháp nầy là
      1. câu sanh nghiệp duyên,
      2. câu sanh duyên,
      3. câu sanh y duyên,
      4. câu sanh hiện hữu duyên,
      5. câu sanh bất ly duyên,
      6. danh vật thực duyên,
      7. hỗ tương duyên,
      8. tương ưng duyên,
      9. dị thục quả duyên.

      Tấu hợp được 1 câu là vô ký trợ vô ký.

    8. Tấu hợp hữu dị thục – hữu bất tương ưng.
      Chi pháp là Sở hữu tư quả → 15 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục.
      Có 8 duyên tấu hợp trong chi pháp nầy là
      1. câu sanh nghiệp duyên,
      2. câu sanh duyên,
      3. câu sanh y duyên,
      4. câu sanh hiện hữu duyên,
      5. câu sanh bất ly duyên,
      6. danh vật thực duyên,
      7. câu sanh bất tương ưng duyên,
      8. dị thục quả duyên.

      Tấu hợp được 1 câu là vô ký trợ vô ký.

    9. Tấu hợp hữu dị thục – hữu hỗ tương bất tương ưng.
      Chi pháp là Sở hữu tư quả → ý vật tái tục.
      Có 9 duyên tấu hợp trong chi pháp cách nầy là
      1. câu sanh nghiệp duyên,
      2. câu sanh duyên,
      3. câu sanh y duyên,
      4. câu sanh hiện hữu duyên,
      5. câu sanh bất ly duyên,
      6. danh vật thực duyên,
      7. hỗ tương duyên,
      8. câu sanh bất tương ưng duyên,
      9. dị thục quả duyên.

      Tấu hợp được 1 câu là vô ký trợ vô ký.

    ← Trùng dụng duyên || [24] || [27] || Dị thời nghiệp duyên →

    ↑ đầu trang


Tài Liệu

Upload Tài Liệu



24 Duyên
chia thành 52 Duyên

27 Duyên Học
25 Duyên Trùng

52 Duyên
chia theo 9 Giống

Duyên khởi
(Duyên sinh)

Ghi âm: Panhavāro

Ngài SN Goenka tụng đọc

Ghi âm: Niddeso

Giọng Miến & Thái

A Tỳ Đàm
Zoom với Trung

Tài liệu
pdf / web

Paṭṭhāna
Sư Sán Nhiên


© patthana.com