Paṭṭhāna

Bộ Vị trí

01. Nhân duyên

Niddesa
Hetupaccayoti Nhân duyên
Hetū hetusampayuttakānaṃ dhammānaṃ taṃsamuṭṭhānānañca rūpānaṃ hetupaccayena paccayo. Nhân trợ các pháp tương ưng nhân và các sắc tâm sở sanh bằng cách nhân duyên.
Pañhāvāra
hetupaccayo nhân duyên
401. Kusalo dhammo kusalassa dhammassa hetupaccayena paccayo – kusalā hetū sampayuttakānaṃ khandhānaṃ hetupaccayena paccayo. [484] Pháp thiện trợ pháp thiện bằng nhân duyên tức là các nhân thiện trợ các uẩn tương ưng bằng nhân duyên.
Kusalo dhammo abyākatassa dhammassa hetupaccayena paccayo – kusalā hetū cittasamuṭṭhānānaṃ rūpānaṃ hetupaccayena paccayo. Pháp thiện trợ pháp vô ký bằng nhân duyên tức là các nhân thiện trợ các sắc tâm bằng nhân duyên.
Kusalo dhammo kusalassa ca abyākatassa ca dhammassa hetupaccayena paccayo – kusalā hetū sampayuttakānaṃ khandhānaṃ cittasamuṭṭhānānañca rūpānaṃ hetupaccayena paccayo. (3) Pháp thiện trợ pháp thiện và vô ký bằng nhân duyên tức là các nhân thiện trợ các uẩn tương ưng và sắc tâm bằng nhân duyên.
402. Akusalo dhammo akusalassa dhammassa hetupaccayena paccayo – akusalā hetū sampayuttakānaṃ khandhānaṃ hetupaccayena paccayo. [485] Pháp bất thiện trợ pháp bất thiện bằng nhân duyên tức là các nhân bất thiện trợ các uẩn tương ưng bằng nhân duyên.
Akusalo dhammo abyākatassa dhammassa hetupaccayena paccayo – akusalā hetū cittasamuṭṭhānānaṃ rūpānaṃ hetupaccayena paccayo. Pháp bất thiện trợ pháp vô ký bằng nhân duyên tức là các nhân bất thiện trợ các sắc tâm bằng nhân duyên.
Akusalo dhammo akusalassa ca abyākatassa ca dhammassa hetupaccayena paccayo – akusalā hetū sampayuttakānaṃ khandhānaṃ cittasamuṭṭhānānañca rūpānaṃ hetupaccayena paccayo. (3) Pháp bất thiện trợ pháp bất thiện và vô ký bằng nhân duyên tức là các nhân bất thiện trợ các uẩn tương ưng và sắc tâm bằng nhân duyên.
403. Abyākato dhammo abyākatassa dhammassa hetupaccayena paccayo – vipākābyākatā kiriyābyākatā hetū sampayuttakānaṃ khandhānaṃ cittasamuṭṭhānānañca rūpānaṃ hetupaccayena paccayo; paṭisandhikkhaṇe vipākābyākatā hetū sampayuttakānaṃ khandhānaṃ kaṭattā ca rūpānaṃ hetupaccayena paccayo. (1) [486] Pháp vô ký trợ pháp vô ký bằng nhân duyên tức là các nhân vô ký quả vô ký tố trợ các uẩn tương ưng và sắc tâm bằng nhân duyên; trong sát na tái tục các nhân vô ký quả trợ các uẩn tương ưng và sắc nghiệp bằng nhân duyên.

↑ đầu trang

Saṅkhyāvāro
Hetusabhāgaṃ
440. Hetupaccayā adhipatiyā cattāri, sahajāte satta, aññamaññe tīṇi, nissaye satta, vipāke ekaṃ, indriye cattāri, magge cattāri, sampayutte tīṇi, vippayutte tīṇi, atthiyā satta, avigate satta. (11) [626] Trong trưởng từ nhân duyên có bốn cách; trong câu sanh - bảy cách; trong hỗ tương - ba cách; trong y chỉ - bảy cách; trong quả một cách; trong quyền - bốn cách; trong thiền na - bốn cách; trong đồ đạo - bốn cách; trong tương ưng - ba cách; trong bất tương ưng - ba cách; trong hiện hữu - bảy cách; trong bất ly - bảy cách.
Hetusāmaññaghaṭanā (9)
441. Hetu-sahajāta-nissaya-atthi-avigatanti satta. [627] Nhân, câu sanh, y chỉ, hiện hữu, bất ly, có bảy cách.
Hetu-sahajāta-aññamaññanissaya-atthi-avigatanti tīṇi. Nhân, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, hiện hữu, bất ly, có ba cách.
Hetu-sahajāta-aññamañña-nissaya-sampayutta-atthi-avigatanti tīṇi. Nhân, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, tương ưng, hiện hữu, bất ly, có ba cách.
Hetu-sahajāta-nissaya-vippayutta-atthi-avigatanti tīṇi. (Avipākaṃ – 4) Nhân, câu sanh, y chỉ, bất tương ưng, hiện hữu, bất ly, có ba cách.
Hetu-sahajāta-nissaya-vipāka-atthi-avigatanti ekaṃ. Nhân, câu sanh, y chỉ, quả, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Hetu-sahajāta-aññamaññanissaya-vipāka-atthi-avigatanti ekaṃ. Nhân, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, quả, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Hetu-sahajāta-aññamañña-nissaya-vipāka-sampayuttaatthi-avigatanti ekaṃ. Nhân, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, quả, tương ưng, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Hetu-sahajāta-nissaya-vipāka-vippayutta-atthi-avigatanti ekaṃ. Nhân, câu sanh, y chỉ, quả, bất tương ưng, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Hetu-sahajāta-aññamañña-nissaya-vipāka-vippayutta-atthi-avigatanti ekaṃ. (Savipākaṃ – 5) Nhân, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, quả, bất tương ưng, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Saindriyamaggaghaṭanā (9)
442. Hetu-sahajāta-nissaya-indriya-magga-atthi-avigatanti cattāri. Nhân, câu sanh, y chỉ, quyền, đạo, hiện hữu, bất ly, có bốn cách.
Hetu-sahajātaaññamañña-nissaya-indriya-magga-atthi-avigatanti dve. Nhân, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, quyền, đạo, hiện hữu, bất ly, có hai cách.
Hetu-sahajāta-aññamaññanissaya-indriya-magga-sampayutta-atthi-avigatanti dve. Nhân, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, quyền, đạo, tương ưng, hiện hữu, bất ly, có hai cách.
Hetu-sahajāta-nissaya-indriya-maggavippayutta-atthi-avigatanti dve. (Avipākaṃ – 4) Nhân, câu sanh, y chỉ, quyền, đạo, bất tương ưng, hiện hữu, bất ly, có hai cách.
Hetu-sahajāta-nissaya-vipāka-indriya-magga-atthi-avigatanti ekaṃ. Nhân, câu sanh, y chỉ, quả, quyền, đạo, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Hetu-sahajātaaññamañña-nissaya-vipāka-indriya-magga-atthi-avigatanti ekaṃ. Nhân, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, quả, quyền, đạo, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Hetu-sahajāta-aññamaññanissaya-vipāka-indriya-magga-sampayutta-atthi-avigatanti ekaṃ. Nhân, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, quả, quyền, đạo, tương ưng, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Hetu-sahajāta-nissaya-vipākaindriya-magga-vippayutta-atthi-avigatanti ekaṃ. Nhân, câu sanh, y chỉ, quả, quyền, đạo, bất tương ưng, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Hetu-sahajāta-aññamañña-nissaya-vipākaindriya-magga-vippayutta-atthi-avigatanti ekaṃ. (Savipākaṃ – 5) Nhân, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, quả, quyền, đạo, bất tương ưng, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Sādhipati-indriya-maggaghaṭanā (6)
443. Hetādhipati-sahajāta-nissaya-indriya-magga-atthi-avigatanti cattāri. Nhân, trưởng, câu sanh, y chỉ, quyền, đạo, hiện hữu, bất ly, có bốn cách.
Hetādhipati-sahajāta-aññamañña-nissaya-indriya-magga-sampayutta-atthi-avigatanti dve. Nhân, trưởng, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, quyền, đạo, tương ưng, hiện hữu, bất ly, có hai cách.
Hetādhipatisahajāta-nissaya-indriya-magga-vippayutta-atthi-avigatanti dve. (Avipākaṃ – 3) Nhân, trưởng, câu sanh, y chỉ, quyền, đạo, bất tương ưng, hiện hữu, bất ly, có hai cách.
Hetādhipati-sahajāta-nissaya-vipāka-indriya-magga-atthi-avigatanti ekaṃ. Nhân, trưởng, câu sanh, y chỉ, quả, quyền, đạo, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Hetādhipatisahajāta-aññamañña-nissaya-vipāka-indriya-magga-sampayutta-atthi-avigatanti ekaṃ . Nhân, trưởng, câu sanh, hỗ tương, y chỉ, quả, quyền, đạo, tương ưng, hiện hữu, bất ly, có một cách.
Hetādhipati-sahajāta-nissaya-vipāka-indriya-magga-vippayutta-atthi-avigatanti ekaṃ. (Savipākaṃ – 3) Nhân, trưởng, câu sanh, y chỉ, quả, quyền, đạo, bất tương ưng, hiện hữu, bất ly, có một cách.

↑ đầu trang


Nhân duyên

Nhân có 4 thứ:

  1. “nhân nhân”, Pāḷi gọi là “hetu hetu” tức là tham, sân, si, vô tham, vô sân, vô si; cũng gọi nhân tương ưng (sampayuttahetu).
  2. “duyên nhân”, Pāḷi gọi là “paccayahetu” tức là sắc tứ đại minh làm nguyên-do cho sắc pháp đặng gọi là sắc uẩn.
  3. “chí thượng nhân”, Pāḷi gọi là “uttamahetu” tức là nghiệp thiện, bất thiện tạo quả tốt, xấu…
  4. “phổ biến nhân”, Pāḷi gọi là “sadhāraṇahetu” tức là vô minh duyên hành, hành duyên thức v.v…

Nói nhân đây chỉ lấy nhân nhân (hetu hetu) tức là nhân tương ưng. Có những Pāḷi chú giải như vầy:

Hinoti patiṭṭhāti etthāti = hetu: Những pháp thành tựu nhờ đây mà đặng vững vàng, chính đây là nhân.
Hetu ca so paccayo cāti = hetupaccayo: Chính là nhân ấy trợ giúp, ủng hộ, cũng gọi là Nhân duyên
Mūlaṭṭhena upakārako dhammo = hetupaccayo: Pháp mà ủng hộ, ý nghĩa như gốc rễ gọi là Nhân duyên.

Năng Duyên (6 nhân) Sở Duyên

Tham,
Sân,
Si,
Vô Tham,
Vô Sân,
Vô Si

103 tâm hữu nhân
52 sở hữu (trừ Si trong tâm Si)
17 sắc tâm hữu nhân
20 sắc nghiệp tái tục hữu nhân
Các pháp Thiện: 37 tâm thiện, 38 tâm sở (13 TT + 25 TH)
Các pháp Bất thiện: 12 tâm bất thiện, 27 tâm sở (13 TT + 14 BT)
Các pháp Vô ký:
  1. Vô Ký hữu vi:
    • Vô Ký Danh (52 tâm Quả, 20 tâm Tố, 38 tâm sở),
    • Vô ký Sắc (28 Sắc pháp)

  2. Vô ký vô vi: Níp bàn

↑ đầu trang


Hetupaccaya

Định nghĩa:

Nhân (hetu) là:
  • yếu tố khởi xướng, tức là nhờ cái nầy có sanh cái kia, như có vô minh nên có hành, có hành nên có thức… gọi đó là phổ cập nhân (sādhāraṇahetu);
  • nghiệp thiện hay ác cho quả vui hay khổ… gọi đó là biệt đẳng nhân (uttamahetu);
  • điều kiện trợ sanh, tức là lý do sanh khởi sự việc… gọi đó là duyên nhân (paccayahetu);
  • pháp nồng cốt, yếu tố căn bản để tạo nên thực tính tâm lý như tham, sân, si… gọi đó là nhân nhân (hetuhetu) hay nhân tương ưng (sampayuttahetu).

Đề cập đến định lý nhân duyên (hetupaccaya) là nói đến các nhân tương ưng làm cội rễ (mūla) để trợ sanh ra các pháp tương ưng và hỗ trợ cho các pháp tương ưng đó vững mạnh, có bản sắc đặc biệt.

Như câu Pāli đã giải : “hetu ca so paccayo cā’ ti hetupaccayo” hoặc là “mūlatthena upakārako dhammo' ti hetupaccayo”.

Tóm lại, các pháp nhân trợ duyên cho các pháp tương ưng nhân và các sắc tâm hữu nhân bằng cách gọi là nhân duyên.

Hetū hetusampayuttakānaṃ dhammānaṃ taṃ samuṭṭhānañca rūpānaṃ hetupaccayena paccayo.

Chi pháp tổng quát trong nhân duyên:

Năng duyên : 6 nhân tương ưng (Sở hữu tham, Sở hữu sân, Sở hữu si, Sở hữu vô tham, Sở hữu vô sân, Sở hữu trí tuệ).
Sở duyên : 71 hoặc 103 tâm hữu nhân với 52 Sở hữu hợp tâm (trừ Sở hữu si trong tâm si), 17 sắc tâm hữu nhân và 20 sắc nghiệp tái tục hữu nhân.
Địch duyên : 18 tâm vô nhân với 12 Sở hữu tợ tha (trừ dục), Sở hữu si trong tâm si, sắc tâm vô nhân, sắc nghiệp tái tục vô nhân, sắc nghiệp bình nhật, sắc nghiệp vô tưởng, sắc vật thực, sắc quí tiết và sắc ngoại.

Nhận xét về duyên:

Nhân duyên thuộc giống câu sanh (sahajātajāti).
Xảy ra trong thì hiện tại (paccuppannakāla).
Trạng thái duyên là thành cội rễ cho các pháp tương ưng (mūlalakkhaṇa).
Mãnh lực duyên là trợ sanh và ủng hộ (janakasatti upathambhakasatti).

Duyên theo câu yếu tri

Ở đây chỉ nói đến cách yếu tri theo một đề (tikamātika) tức là tam đề thiện (kusalattika).

Nhân duyên có 7 cách yếu tri theo tam đề thiện:
  1. Pháp thiện trợ pháp thiện bằng nhân duyên
    (kusalo dhammo kusalassa dhammassa hetupaccayena paccayo).
    Nghĩa là các nhân thiện trợ các uẩn tương ưng bằng nhân duyên
    (kusalā hetū sampayuttakānaṃ khandhānaṃ hetupaccayena paccayo).
    Trường hợp nầy có chi pháp là 3 nhân thiện (vô tham, vô sân, trí tuệ) → 37 tâm thiện cùng với 38 Sở hữu hợp.
    Duyên yếu tri cách nầy có trong thời bình nhật, ở cõi tứ uẩn và ngũ uẩn, cho 4 phàm và 7 thánh hữu học, khởi theo lộ tâm ngũ môn và các lộ ý môn.
  2. Pháp thiện trợ pháp vô ký bằng nhân duyên (kusalo dhammo abyākatassa dhammassa hetupaccayena paccayo).
    Nghĩa là các nhân thiện trợ cho các sắc tâm sở sanh bằng cách nhân duyên (kusalā hetū cittasamuṭṭhānānaṃ rūpānaṃ hetupaccayena paccayo).
    Chi pháp trường hợp nầy là 3 nhân thiện → 17 sắc tâm thiện.
    Cách nầy có trong thời bình nhật, ở cõi ngũ uẩn, cho 4 phàm và 7 thánh hữu học, khởi theo lộ ngũ môn và lộ tâm ý môn.
  3. Pháp thiện trợ pháp thiện và vô ký bằng nhân duyên (kusalo dhammo kusalassa ca abyākatassa ca dhammassa hetupaccayena paccayo).
    Nghĩa là các nhân thiện trợ các pháp tương ưng và các sắc tâm sở sanh bằng nhân duyên (kusalā hetū sampayuttakānaṃ dhammānaṃ cittasamuṭṭhānānañca rūpānaṃ hetupaccayena paccayo).
    Chi pháp trường hợp nầy là 3 nhân thiện → 37 + 38 pháp thiện, 17 sắc tâm thiện.
    Cách nầy có trong thời bình nhật, ở cõi ngũ uẩn, cho 4 phàm và 7 thánh hữu học, khởi theo lộ ngũ môn và lộ ý môn.
  4. Pháp bất thiện trợ pháp bất thiện bằng nhân duyên (akusalo dhammo akusalassa dhammassa hetupaccayena paccayo).
    Nghĩa là các nhân bất thiện trợ các pháp tương ưng bằng nhân duyên (akusalā hetū sampayuttakānaṃ dhammānaṃ hetupaccayena hetupaccayo).
    Chi pháp trường hợp nầy là 3 nhân bất thiện (Sở hữu tham, Sở hữu sân và Sở hữu si) → 12 tâm bất thiện + 27 Sở hữu hợp (trừ Sở hữu si trong tâm si).
    Cách nầy có trong thời bình nhật, ở cõi tứ uẩn và ngũ uẩn, cho 4 phàm và 3 quả hữu học, khởi theo lộ ngũ môn và lộ ý thông thường.
  5. Pháp bất thiện trợ pháp vô ký bằng nhân duyên (akusalo dhammo abyākatassa dhammassa hetupaccayena paccayo). Nghĩa là các nhân bất thiện trợ các sắc tâm sở sanh bằng nhân duyên (akusalā hetū cittasamuṭṭhānānaṃ rūpānaṃ hetupaccayena paccayo).
    Chi pháp trường hợp nầy là 3 nhân bất thiện → 17 sắc tâm bất thiện.
    Cách này có trong thời bình nhật, ở cõi ngũ uẩn, cho 4 phàm và 3 quả hữu học, khởi theo lộ ngũ và lộ ý thông thường.
  6. Pháp bất thiện trợ pháp bất thiện và vô ký
    (dhammo akusalassa ca abyākatassa ca dhammassa hetupaccayena paccayo).
    Nghĩa là các nhân bất thiện trợ các uẩn tương ưng và các sắc tâm sở sanh bằng nhân duyên (akusalā hetū sampayuttakānaṃ dhammānaṃ cittasamuṭṭhānānañca rūpānaṃ hetupaccayena paccayo).
    Chi pháp trường hợp nầy là 3 nhân bất thiện → 12 + 27 pháp bất thiện (trừ Sở hữu si trong tâm si), cùng với 17 sắc tâm bất thiện.
    Cách nầy có trong thời bình nhật, ở cõi ngũ uẩn, cho 4 phàm và 3 quả hữu học, khởi theo lộ ngũ và lộ ý thông thường.
  7. Pháp vô ký trợ pháp vô ký bằng nhân duyên
    (abyākato dhammo abyākatassa dhammassa hetupaccayena paccayo).
    Nghĩa là các nhân vô ký, quả vô ký, tố vô ký trợ cho các uẩn tương ưng và các sắc tâm sở sanh bằng nhân duyên (vipākābyākatā kiriyābyākatā hetū sampayuttakānaṃ khandhānaṃ cittasamuṭṭhānañca rūpānaṃ hetupaccayena paccayo).
    Chi pháp trường hợp nầy có 2 phần:
    1. 3 nhân vô ký quả → 37 tâm quả hữu nhân cùng với 38 Sở hữu hợp, và 15 sắc tâm quả, 20 sắc nghiệp tái tục hữu nhân.
    2. 3 nhân vô ký tố → 17 tâm tố hữu nhân cùng 35 Sở hữu hợp, và 17 sắc tâm tố.

    Nhận xét tổng quát thì cách nầy có trong cả 3 thì tái tục-bình nhật-tử, ở cõi vui tứ uẩn và ngũ uẩn, cho 3 phàm vui và 4 thánh quả, khởi theo lộ ngũ và lộ ý.

Nhân duyên hiệp lực (sabhāga):

Theo tam đề thiện Nhân duyên có 11 duyên hiệp lực.
  1. Nhân duyên “thiện trợ thiện”: chi pháp là 3 nhân thiện trợ 37 tâm thiện + 38 Sở hữu hợp.
    Có 9 duyên hiệp lực:

    1. Câu sanh duyên : 3 nhân thiện → 37 + 38.
    2. Câu sanh y duyên : 3 nhân thiện → 37 + 38.
    3. Câu sanh hiện hữu duyên : 3 nhân thiện → 37 + 38.
    4. Câu sanh bất ly duyên : 3 nhân thiện → 37 + 38.
    5. Câu sanh trưởng duyên : Sở hữu trí → 33 tâm thiện hữu tưởng tam nhân + 37 Sở hữu hợp (trừ trí).
    6. Câu sanh quyền duyên : Sở hữu trí → 33 tâm thiện tam nhân + 37 Sở hữu hợp (trừ trí).
    7. Đồ đạo duyên : Sở hữu trí → 33 tâm thiện tam nhân + 37 Sở hữu hợp (trừ trí).
    8. Tương ưng duyên : 3 nhân thiện → 37 + 38.
    9. Hỗ tương duyên : 3 nhân thiện → 37 + 38.

  2. Nhân duyên “thiện trợ vô ký” : chi pháp là 3 nhân thiện trợ 17 sắc tâm.
    Cách nầy có được 8 duyên hiệp lực :

    1. Câu sanh duyên : 3 nhân thiện → 17 sắc tâm.
    2. Câu sanh bất tương ưng duyên : 3 nhân thiện → 17 sắc tâm.
    3. Câu sanh hiện hữu duyên : 3 nhân thiện → 17 sắc tâm.
    4. Câu sanh bất ly duyên : 3 nhân thiện → 17 sắc tâm.
    5. Câu sanh trưởng duyên : Sở hữu trí → 17 sắc tâm.
    6. Câu sanh quyền duyên : Sở hữu trí → 17 sắc tâm.
    7. Đồ đạo duyên : Sở hữu trí → 17 sắc tâm.

  3. Nhân duyên “thiện trợ thiện và vô ký” : chi pháp là 3 nhân thiện trợ 37 + 38 cùng 17 sắc tâm.
    Cách nầy có được 7 duyên hiệp lực :

    1. Câu sanh duyên : 3 nhân thiện → 37 + 38; 17.
    2. Câu sanh y duyên : 3 nhân thiện → 37 + 38; 17.
    3. Câu sanh bất ly duyên : 3 nhân thiện → 37 + 38; 17.
    4. Câu sanh trưởng duyên : Sở hữu trí → 33 + 37; 17.
    5. Câu sanh quyền duyên : Sở hữu trí → 33 + 37; 17.
    6. Đồ đạo duyên : Sở hữu trí → 33 + 37; 17.

  4. Nhân duyên “bất thiện trợ bất thiện” : chi pháp là 3 nhân bất thiện → 12 tâm bất thiện + 27 Sở hữu (trừ Sở hữu si trong tâm si).
    Cách nầy có được 6 duyên hiệp lực :

    1. Câu sanh duyên : 3 nhân bất thiện → 12 + 27.
    2. Câu sanh y duyên : 3 nhân bất thiện → 12 + 27.
    3. Câu sanh hiện hữu duyên : 3 nhân bất thiện → 12 + 27.
    4. Câu sanh bất ly duyên : 3 nhân bất thiện → 12 + 27.
    5. Tương ưng duyên : 3 nhân bất thiện → 12 + 27.
    6. Hỗ tương duyên : 3 nhân bất thiện → 12 + 27.

  5. Nhân duyên “bất thiện trợ vô ký” : chi pháp là 3 nhân bất thiện → 17 sắc tâm.
    Cách nầy có được 5 duyên hiệp lực :

    1. Câu sanh duyên : 3 nhân bất thiện → 17 sắc tâm.
    2. Câu sanh y duyên : 3 nhân bất thiện → 17 sắc tâm.
    3. Câu sanh bất tương ưng duyên : 3 nhân bất thiện → 17 sắc tâm.
    4. Câu sanh hiện hữu duyên : 3 nhân bất thiện → 17 sắc tâm.
    5. Câu sanh bất ly duyên : 3 nhân bất thiện → 17 sắc tâm.

  6. Nhân duyên “bất thiện trợ bất thiện và vô ký” : chi pháp là 3 nhân bất thiện → 12 + 27 (); 17.
    Cách nầy có được 4 duyên hiệp lực :

    1. Câu sanh duyên : 3 nhân bất thiện → 12 + 27; 17.
    2. Câu sanh y duyên : 3 nhân bất thiện → 12 + 27; 17.
    3. Câu sanh hiện hữu duyên : 3 nhân bất thiện → 12 + 27; 17.
    4. Câu sanh bất ly duyên : 3 nhân bất thiện → 12 + 27; 17.

  7. Nhân duyên “vô ký trợ vô ký” : chi pháp là 3 nhân vô ký → 54 tâm vô ký hữu nhân + 38 Sở hữu hợp; 17 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục.
    Cách nầy có được 11 duyên hiệp lực :

    1. Câu sanh duyên : 3 nhân bất thiện → 54 + 38; 17, 20.
    2. Câu sanh y duyên : 3 nhân bất thiện → 54 + 38; 17, 20.
    3. Câu sanh hiện hữu duyên : 3 nhân bất thiện → 54 + 38; 17, 20.
    4. Câu sanh bất ly duyên : 3 nhân bất thiện → 54 + 38; 17, 20.
    5. Câu sanh trưởng duyên : Sở hữu trí → 20 quả siêu thế, 13 tố hợp trí, + 37 (trừ trí); 17 sắc tâm.
    6. Câu sanh quyền duyên : Sở hữu trí → 46 tâm vô ký hợp trí + 37 (trừ trí); 17, 20.
    7. Đồ đạo duyên : Sở hữu trí → 46 + 37; 17, 20.
    8. Câu sanh bất tương ưng duyên : 3 nhân vô ký → 17 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục.
    9. Tương ưng duyên : 3 nhân vô ký → 54 + 38.
    10. Hỗ tương duyên : 3 nhân vô ký → 54 + 38, ý vật tái tục.
    11. Dị thục quả duyên : 3 nhân vô ký → 37 tâm quả hữu nhân + 38 Sở hữu, 15 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục.

Nhân duyên tấu hợp (ghaṭanā):

Nêu nội dung chi pháp duyên gốc để tìm duyên ngọn (phụ họa) cho thấy được mấy cách yếu tri, đó gọi là tấu hợp duyên (ghaṭanā).

Về nội dung chi pháp của nhân duyên gồm có 24 khía cạnh chi tiết, nếu nói tổng quát thì chỉ có 3 khía cạnh :
  1. Khía cạnh vị trí (nhân thông thường sāmaññahetu, hữu quyền đạo sā-indriyamagga, hữu trưởng quyền đạo sādhipatindriyamagga).
  2. Khía cạnh đặc tính (vô dị thục avipāka, hữu dị thục savipāka).
  3. Khía cạnh xúc tác ( biến hành sabbaṭṭhānika, hữu hỗ tương sa-aññmañña, hữu hỗ tương tương ưng sa-aññamaññasampayutta, hữu bất tương ưng savippayutta, hữu hỗ tương bất tương ưng sa-aññamaññavippayutta).

Mỗi khía cạnh vị trí có hai khía cạnh đặc tính, trong mỗi khía cạnh đặc tính đó lại có nhiều khía cạnh xúc tác nữa. Do đó mới có được 24 khía cạnh chi tiết trong nội dung tấu hợp nhân duyên.

Hai mươi bốn khía cạnh nhân duyên tấu hợp được trình bày như sau:
  1. Nhân duyên : thông thường – vô dị thục – biến hành. Tức là 6 nhân → 103 tâm hữu nhân + 52 Sở hữu (trừ si trong tâm si), 17 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục.
    Có 4 duyên phụ họa trong nội dung chi pháp nầy là câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên và câu sanh bất ly duyên.
    Được 7 cách yếu tri là thiện trợ thiện, thiện trợ vô ký, thiện trợ thiện và vô ký, bất thiện trợ bất thiện, bất thiện trợ vô ký, bất thiện trợ bất thiện và vô ký, vô ký trợ vô ký.

  2. Nhân duyên : thông thường – vô dị thục – hữu hỗ tương. Tức là 6 nhân → 103 tâm hữu nhân + 52 Sở hữu (trừ si trong tâm si); ý vật tái tục.
    Có 5 duyên phụ họa là câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, hỗ tương duyên.
    Được 3 cách yếu tri là thiện trợ thiện, bất thiện trợ bất thiện, vô ký trợ vô ký.

  3. Nhân duyên : thông thường – vô dị thục – hữu hỗ tương tương ưng. Tức là 6 nhân → 103 tâm hữu nhân + 52 Sở hữu (trừ si trong tâm si).
    Có 6 duyên phụ họa là câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, hỗ tương duyên, tương ưng duyên.
    Được 3 cách yếu tri là thiện trợ thiện, bất thiện trợ bất thiện, vô ký trợ vô ký.

  4. Nhân duyên : thông thường – vô dị thục – hữu bất tương ưng. Tức là 6 nhân → 17 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục.
    Có 5 duyên phụ họa là câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên và bất tương ưng duyên.
    Được 3 cách yếu tri là thiện trợ vô ký, bất thiện trợ vô ký, vô ký trợ vô ký.

  5. Nhân duyên : thông thường – hữu dị thục – biến hành. Tức là 3 nhân vô ký → 37 tâm quả hữu nhân + 38 Sở hữu, 15 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục.
    Có 5 duyên phụ họa là câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên và dị thục quả duyên.
    Chỉ được 1 cách là vô ký trợ vô ký.

  6. Nhân duyên : thông thường – hữu dị thục – hữu hỗ tương. Tức là 3 nhân vô ký → 37 tâm quả hữu nhân + 38 Sở hữu, sắc ý vật tái tục.
    Có 6 duyên phụ họa là câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, hỗ tương duyên và dị thục quả duyên.
    Chỉ được 1 cách là vô ký trợ vô ký.

  7. Nhân duyên : thông thường – hữu dị thục – hữu hỗ tương tương ưng. Tức là 3 nhân vô ký → 37 tâm quả hữu nhân + 38 Sở hữu.
    Có 7 duyên phụ họa là câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, hỗ tương duyên, tương ưng duyên va dị thục quả duyên.
    Chỉ được 1 cách là vô ký trợ vô ký.

  8. Nhân duyên : thông thường – hữu dị thục – hữu bất tương ưng. Tức là 3 nhân vô lý → 15 sắc tâm hữu nhân, 20 sắc nghiệp tái tục.
    Có 6 duyên phụ họa là câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, bất tương ưng duyên và dị thục quả duyên.
    Chỉ được 1 cách là vô ký trợ vô ký.

  9. Nhân duyên : thông thường – hữu dị thục – hữu hỗ tương bất tương ưng. Tức là 3 nhân vô ký → ý vật tái tục.
    Có 7 duyên phụ họa là câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, hỗ tương duyên, bất tương ưng duyên, dị thục quả duyên.
    Chỉ được 1 cách là vô ký trợ vô ký.

  10. Nhân duyên : hữu quyền đạo – vô dị thục – biến hành. Tức là Sở hữu trí → 79 tâm tam nhân + 37 Sở hữu (trừ trí), 17 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục.
    Có 6 duyên phụ họa là câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, quyền duyên và đồ đạo duyên.
    Được 4 cách là thiện trợ thiện, thiện trợ vô ký, thiện trợ thiện và vô ký, vô ký trợ vô ký.

  11. Nhân duyên : hữu quyền đạo – vô dị thục – hữu hỗ tương. Tức là Sở hữu trí → 79 tâm tam nhân + 37 Sở hữu (trừ trí), ý vật tái tục.
    Có 7 duyên phụ họa là câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, quyền duyên, đồ đạo duyên va hỗ tương duyên.
    Được 2 cách là thiện trợ thiện, vô ký trợ vô ký.

  12. Nhân duyên : hữu quyền đạo – vô dị thục – hữu hỗ tương tương ưng. Tức là Sở hữu trí → 79 tâm tam nhân + 37 Sở hữu (trừ trí).
    Có 8 duyên phụ họa là câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, quyền duyên, đồ đạo duyên, hỗ tương duyên, tương ưng duyên.
    Được 2 cách là thiện trợ thiện, vô ký trợ vô ký.

  13. Nhân duyên : hữu quyền đạo – vô dị thục – hữu bất tương ưng. Tức là Sở hữu trí → 17 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục.
    Có 7 duyên phụ họa là câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, quyền duyên, đồ đạo duyên, bất tương ưng duyên.
    Được 2 cách là thiện trợ vô ký, vô ký trợ vô ký.

  14. Nhân duyên : hữu quyền đạo – hữu dị thục – biến hành. Tức là Sở hữu trí → 33 tâm quả tam nhân + 37 Sở hữu (trừ trí), 15 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục.
    Có 7 duyên phụ họa là câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, quyền duyên, đồ đạo duyên và dị thục quả duyên.
    Được 1 cách là vô ký trợ vô ký.

  15. Nhân duyên : hữu quyền đạo – hữu dị thục – hữu hỗ tương. Tức là Sở hữu trí trợ 9 tâm tái tục ngũ uẩn tam nhân + 34 Sở hữu (trừ trí), ý vật tái tục.
    Có 8 duyên phụ họa là câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, quyền duyên, đồ đạo duyên, hỗ tương duyên, dị thục quả duyên.
    Được 1 cách là vô ký trợ vô ký.

  16. Nhân duyên : hữu quyền đạo – hữu dị thục – hữu hỗ tương tương ưng. Tức là Sở hữu trí → 33 tâm quả tam nhân + 37 Sở hữu (trừ trí).
    Có 9 duyên phụ họa là câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, quyền duyên, đồ đạo duyên, hỗ tương duyên, tương ưng duyên, dị thục quả duyên.
    Được 1 cách là vô ký trợ vô ký.

  17. Nhân duyên : hữu quyền đạo – hữu dị thục – hữu bất tương ưng. Tức là Sở hữu trí → 15 sắc tâm, 20 sắc nghiệp tái tục.
    Có 8 duyên phụ họa là câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, quyền duyên, đồ đạo duyên, bất tương ưng duyên, dị thục quả duyên.
    Được 1 cách là vô ký trợ vô ký.

  18. Nhân duyên : hữu quyền đạo – hữu dị thục – hữu hỗ tương bất tương ưng. Tức là Sở hữu trí → sắc ý vật tái tục.
    Có 9 duyên phụ họa là câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, quyền duyên, đồ đạo duyên, hỗ tương duyên, bất tương ưng duyên, dị thục quả duyên.
    Được 1 cách là vô ký trợ vô ký.

  19. Nhân duyên : hữu trưởng quyền đạo – vô dị thục – biến hành. Tức là Sở hữu trí → 66 tâm đổng lực hữu trưởng tam nhân + 37 Sở hữu (trừ trí), 17 sắc tâm.
    Có 7 duyên phụ họa là câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, câu sanh trưởng duyên, quyền duyên, đồ đạo duyên.
    Được 4 cách là thiện trợ thiện, thiện trợ vô ký, thiện trợ thiện và vô ký, vô ký trợ vô ký.

  20. Nhân duyên : hữu trưởng quyền đạo – vô dị thục – hữu hỗ tương tương ưng. Tức là Sở hữu trí → 66 tâm đổng lực hữu trưởng tam nhân + 37 Sở hữu (trừ trí).
    Có 9 duyên phụ họa là câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, câu sanh trưởng duyên, quyền duyên, đồ đạo duyên, hỗ tương duyên, tương ưng duyên.
    Được 2 cách là thiện trợ thiện, vô ký trợ vô ký.

  21. Nhân duyên : hữu trưởng quyền đạo – vô dị thục – hữu bất tương ưng. Tức là Sở hữu trí → 17 sắc tâm.
    Có 8 duyên phụ họa là câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, câu sanh trưởng duyên, quyền duyên, đồ đạo duyên, bất tương ưng duyên.
    Được 2 cách là thiện trợ vô ký, vô ký trợ vô ký.

  22. Nhân duyên : hữu trưởng quyền đạo – hữu dị thục – biến hành. Tức là Sở hữu trí → 20 tâm quả siêu thế + 35 Sở hữu (trừ trí), 15 sắc tâm.
    Có 8 duyên phụ họa là câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, câu sanh trưởng duyên, quyền duyên, đồ đạo duyên, dị thục quả duyên.
    Được 1 cách là vô ký trợ vô ký.

  23. Nhân duyên : hữu trưởng quyền đạo – hữu dị thục – hữu hỗ tương tương ưng. Tức là Sở hữu trí → 20 tâm quả siêu thế + 35 Sở hữu (trừ trí).
    Có 10 duyên phụ họa là câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, câu sanh trưởng duyên, quyền duyên, đồ đạo duyên, hỗ tương duyên, tương ưng duyên, dị thục quả duyên
    Được 1 cách là vô ký trợ vô ký.

  24. Nhân duyên : hữu trưởng quyền đạo – hữu dị thục – hữu bất tương ưng. Tức là Sở hữu trí → 15 sắc tâm.
    Có 9 duyên phụ họa là câu sanh duyên, câu sanh y duyên, câu sanh hiện hữu duyên, câu sanh bất ly duyên, câu sanh trưởng duyên, quyền duyên, đồ đạo duyên, bất tương ưng duyên, dị thục quả duyên.
    Được 1 cách là vô ký trợ vô ký.



Video lớp thầy Trung
  1. Giới thiệu về Duyên [27/06/2021]
  2. Thiền-Na Duyên [15/05/2021]
  3. Duyên (1) [17/05/2021]
  4. Duyên (2) [24/05/2021]
  5. Nhân Duyên (1) [31/05/2021]
  6. Nhân Duyên (2) [07/06/2021]
  7. Nhân Duyên (3) [14/06/2021]
  8. Vô ký - Nhân Duyên [21/06/2021]
  9. Vô ký tố & quả - Nhân Duyên [28/06/2021]
  10. Nhân Duyên - 7 câu yếu tri [05/07/2021]

[24] || [27] || Cảnh duyên →

↑ đầu trang


Tài Liệu


Hetupaccayyo 1
Hetupaccayyo 2

Upload Tài Liệu



24 Duyên
chia thành 52 Duyên

27 Duyên Học
25 Duyên Trùng

52 Duyên
chia theo 9 Giống

Duyên khởi
(Duyên sinh)

Ghi âm: Panhavāro

Ngài SN Goenka tụng đọc

Ghi âm: Niddeso

Giọng Miến & Thái

A Tỳ Đàm
Zoom với Trung

Tài liệu
pdf / web

Paṭṭhāna
Sư Sán Nhiên


© patthana.com