![]() | Paṭṭhāna | ![]() | Bộ Vị trí | ![]() |
---|
12. Cảnh tiền sanh duyên
![]() |
Niddesa | |
---|---|
Purejātapaccayoti | Tiền sanh duyên |
Cakkhāyatanaṃ cakkhuviññāṇadhātuyā taṃsampayuttakānañca dhammānaṃ purejātapaccayena paccayo. | Nhãn xứ trợ nhãn thức giới và pháp tương ưng bằng tiền sanh duyên. |
Sotāyatanaṃ sotaviññāṇadhātuyā taṃsampayuttakānañca dhammānaṃ purejātapaccayena paccayo. | Nhĩ xứ trợ nhĩ thức giới và pháp tương ưng bằng tiền sanh duyên. |
Ghānāyatanaṃ ghānaviññāṇadhātuyā taṃsampayuttakānañca dhammānaṃ purejātapaccayena paccayo. | Tỹ xứ trợ Tỹ thức giới và pháp tương ưng bằng tiền sanh duyên. |
Jivhāyatanaṃ jivhāviññāṇadhātuyā taṃsampayuttakānañca dhammānaṃ purejātapaccayena paccayo. | Thiệt xứ trợ thiệt thức giới và pháp tương ưng bằng tiền sanh duyên. |
Kāyāyatanaṃ kāyaviññāṇadhātuyā taṃsampayuttakānañca dhammānaṃ purejātapaccayena paccayo. | Thân xứ trợ thân thức giới và pháp tương ưng bằng tiền sanh duyên. |
Rūpāyatanaṃ cakkhuviññāṇadhātuyā taṃsampayuttakānañca dhammānaṃ purejātapaccayena paccayo. | Sắc xứ trợ nhãn thức giới và pháp tương ưng bằng tiền sanh duyên. |
Saddāyatanaṃ sotaviññāṇadhātuyā taṃsampayuttakānañca dhammānaṃ purejātapaccayena paccayo. | Thinh xứ trợ nhĩ thức giới và pháp tương ưng bằng tiền sanh duyên. |
Gandhāyatanaṃ ghānaviññāṇadhātuyā taṃsampayuttakānañca dhammānaṃ purejātapaccayena paccayo. | Khí xứ trợ Tỹ thức giới và pháp tương ưng bằng tiền sanh duyên. |
Rasāyatanaṃ jivhāviññāṇadhātuyā taṃsampayuttakānañca dhammānaṃ purejātapaccayena paccayo. | Vị xứ trợ thiệt thức giới và pháp tương ưng bằng tiền sanh duyên. |
Phoṭṭhabbāyatanaṃ kāyaviññāṇadhātuyā taṃsampayuttakānañca dhammānaṃ purejātapaccayena paccayo. | Xúc xứ trợ thân thức giới và pháp tương ưng bằng tiền sanh duyên. |
Rūpāyatanaṃ saddāyatanaṃ gandhāyatanaṃ rasāyatanaṃ phoṭṭhabbāyatanaṃ manodhātuyā taṃsampayuttakānañca dhammānaṃ purejātapaccayena paccayo. | Sắc xứ, thinh xứ, khí xứ, vị xứ, xúc xứ trợ cho ý giới và pháp tương ưng bằng tiền sanh duyên. |
Yaṃ rūpaṃ nissāya manodhātu ca manoviññāṇadhātu ca vattanti, taṃ rūpaṃ manodhātuyā taṃsampayuttakānañca dhammānaṃ purejātapaccayena paccayo. | Ý giới và ý thức giới diễn tiến nương vào sắc nào, thì sắc trợ cho ý giới và pháp tương ưng bằng tiền sanh duyên, |
Manoviññāṇadhātuyā taṃsampayuttakānañca dhammānaṃ kiñci kāle purejātapaccayena paccayo, kiñci kāle na purejātapaccayena paccayo. | nhưng trợ cho ý thức giới và pháp tương ưng có khi bằng tiền sanh duyên có khi bằng phi tiền sanh duyên. |
Pañhāvāra | |
purejātapaccayo | Tiền sanh duyên |
424. Abyākato dhammo abyākatassa dhammassa purejātapaccayena paccayo – ārammaṇapurejātaṃ, vatthupurejātaṃ. | [556] Pháp vô ký trợ pháp vô ký bằng Tiền sanh duyên, có cảnh Tiền sanh và vật tiền sanh. |
Ārammaṇapurejātaṃ – arahā cakkhuṃ aniccato dukkhato anattato vipassati. | Cảnh tiền sanh như là vị A La Hán minh sát con mắt là vô thường, khổ não, vô ngã; |
Sotaṃ…pe… ghānaṃ…pe… jivhaṃ…pe… kāyaṃ…pe… rūpe…pe… sadde…pe… gandhe…pe… rase…pe… phoṭṭhabbe…pe… vatthuṃ aniccato dukkhato anattato vipassati, | minh sát tai... mũi... lưỡi... thân ... sắc ... thinh ... khí ... vị ... xúc ... ý vật là vô thường khổ não vô ngã; |
dibbena cakkhunā rūpaṃ passati, dibbāya sotadhātuyā saddaṃ suṇāti. | thấy cảnh sắc bằng thiên nhãn, nghe tiếng bằng thiên nhĩ. |
Rūpāyatanaṃ cakkhuviññāṇassa purejātapaccayena paccayo. | Sắc xứ trợ nhãn thức bằng Tiền sanh duyên, |
Saddāyatanaṃ sotaviññāṇassa…pe… gandhāyatanaṃ ghānaviññāṇassa…pe… rasāyatanaṃ jivhāviññāṇassa…pe… phoṭṭhabbāyatanaṃ kāyaviññāṇassa purejātapaccayena paccayo. | thinh xứ trợ nhĩ thức, khí xứ trợ tỹ thức, vị xứ trợ thiệt thức; xúc xứ trợ thân thức bằng Tiền sanh duyên. |
Vatthupurejātaṃ – cakkhāyatanaṃ cakkhuviññāṇassa purejātapaccayena paccayo. Sotāyatanaṃ sotaviññāṇassa …pe… ghānāyatanaṃ ghānaviññāṇassa…pe… jivhāyatanaṃ jivhāviññāṇassa…pe… kāyāyatanaṃ kāyaviññāṇassa purejātapaccayena paccayo. | Vật Tiền sanh như là nhãn xứ trợ nhãn thức bằng Tiền sanh duyên, nhĩ xứ trợ nhĩ thức, tỹ xứ trợ tỹ thức, thiệt xứ trợ thiệt thức, thân xứ trợ thân thức bằng Tiền sanh duyên, |
Vatthu vipākābyākatānaṃ kiriyābyākatānaṃ khandhānaṃ purejātapaccayena paccayo. (1) | ý vật trợ uẩn vô ký quả vô ký tố bằng Tiền sanh duyên. |
Abyākato dhammo kusalassa dhammassa purejātapaccayena paccayo – ārammaṇapurejātaṃ, vatthupurejātaṃ. | [557] Pháp vô ký trợ pháp thiện bằng Tiền sanh duyên, có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. |
Ārammaṇapurejātaṃ – sekkhā vā puthujjanā vā cakkhuṃ aniccato dukkhato anattato vipassanti. | Cảnh tiền sanh như là bậc hữu học hoặc phàm phu minh sát con mắt là vô thường khổ não vô ngã. |
Sotaṃ…pe… ghānaṃ…pe… jivhaṃ…pe… kāyaṃ…pe… rūpe…pe… sadde…pe… gandhe…pe… rase…pe… phoṭṭhabbe…pe… vatthuṃ aniccato dukkhato anattato vipassanti. | Minh sát tai... mũi... lưỡi... thân ... sắc ... thinh ... khí ... vị ... xúc ... ý vật ... là vô thường khổ não, vô ngã; |
Dibbena cakkhunā rūpaṃ passanti. Dibbāya sotadhātuyā saddaṃ suṇanti. | thấy cảnh sắc bằng thiên nhãn; nghe tiếng bằng thiên nhĩ. |
Vatthupurejātaṃ – vatthu kusalānaṃ khandhānaṃ purejātapaccayena paccayo. (2) | Vật tiền sanh như là ý vật trợ uẩn thiện bằng Tiền sanh duyên. |
Abyākato dhammo akusalassa dhammassa purejātapaccayena paccayo – ārammaṇapurejātaṃ, vatthupurejātaṃ. | [558] Pháp vô ký trợ pháp bất thiện bằng Tiền sanh duyên, có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. |
Ārammaṇapurejātaṃ – cakkhuṃ assādeti abhinandati, taṃ ārabbha rāgo uppajjati, diṭṭhi uppajjati, vicikicchā uppajjati, uddhaccaṃ uppajjati, domanassaṃ uppajjati. | Cảnh tiền sanh như là thỏa thích vui mừng với mắt chấp theo đó ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi, hoài nghi sanh khởi, phóng dật sanh khởi, ưu phiền sanh khởi, |
Sotaṃ…pe… ghānaṃ…pe… jivhaṃ…pe… kāyaṃ…pe… rūpe…pe… sadde…pe… gandhe…pe… rase…pe… phoṭṭhabbe…pe… vatthuṃ assādeti abhinandati, taṃ ārabbha rāgo uppajjati…pe… domanassaṃ uppajjati. | thỏa thích vui mừng với tai... mũi... lưỡi... thân ... sắc ... thinh ... khí ... vị ... xúc ... ý vật ... chấp theo đó mà ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi, hoài nghi sanh khởi, phóng dật sanh khởi, ưu phiền sanh khởi. |
Vatthupurejātaṃ – vatthu akusalānaṃ khandhānaṃ purejātapaccayena paccayo. (3) | Vật tiền sanh như là ý vật trợ uẩn bất thiện bằng Tiền sanh duyên. |
Saṅkhyāvāro | |
Purejātasabhāgaṃ | |
467. Purejātapaccayā ārammaṇe tīṇi, adhipatiyā ekaṃ, nissaye tīṇi, upanissaye ekaṃ, indriye ekaṃ, vippayutte tīṇi, atthiyā tīṇi, avigate tīṇi. (8) | [644] Trong cảnh từ tiền sanh duyên có ba cách; trong trưởng - một cách; trong y chỉ - ba cách; trong cận y - một cách; trong quyền - một cách; trong bất tương ưng - ba cách; trong hiện hữu - ba cách; trong bất ly - ba cách. |
Purejātaghaṭanā (7) | |
468. Purejāta-atthi-avigatanti tīṇi. | [645] Tiền sanh, hiện hữu, bất ly, có ba cách. |
Purejāta-nissaya-vippayutta-atthi-avigatanti tīṇi. | Tiền sanh, y chỉ, bất tương ưng, hiện hữu, bất ly, có ba cách. |
Purejāta-ārammaṇa-atthi-avigatanti tīṇi. | Tiền sanh, cảnh, hiện hữu, bất ly, có ba cách. |
Purejāta-ārammaṇa-nissaya-vippayuttaatthi-avigatanti tīṇi. | Tiền sanh, cảnh, y chỉ, bất tương ưng, hiện hữu, bất ly, có ba cách. |
Purejāta-ārammaṇādhipati-upanissaya-atthi-avigatanti ekaṃ. | Tiền sanh, cảnh,trưởng, cận y, hiện hữu, bất ly, có một cách. |
Purejāta-ārammaṇādhipati-nissaya-upanissaya-vippayutta-atthi-avigatanti ekaṃ. | Tiền sanh, cảnh,trưởng, y chỉ, cận y, bất tương ưng, hiện hữu, bất ly, có một cách. |
Purejātanissaya-indriya-vippayutta-atthi-avigatanti ekaṃ. | Tiền sanh, y chỉ, quyền, bất tương ưng, hiện hữu, bất ly, có một cách. |
Tiền sanh duyên Là mãnh lực trợ giúp bằng cách sanh trước. Như mặt trăng mặt trời đã có từ lúc hình thành thái dương hệ, chúng tỏa sáng trợ sự sống của muôn loài trên trái đất. Mặt trăng mặt trời có trước trợ giúp muôn loài đang sống trên mặt đất là thí dụ ý nghĩa tiền sanh duyên. Purejāyiddhāti = purejāto: Vì sanh trước nên gọi là tiền sanh. Purejāto ca so paccayo cāti = purejātapaccayo: Sanh trước và làm duyên, nên gọi là Tiền sanh duyên. Tiền sanh duyên có chi pháp trùng với 3 duyên phụ: 1. Cảnh tiền sanh duyên 2. Vật tiền sanh duyên 3. Vật cảnh tiền sanh duyên Chú giải: Sắc xứ là sắc cảnh sắc, thinh xứ là sắc cảnh thinh, khí xứ là sắc cảnh khí, vị xứ là sắc cảnh vị, xúc xứ là sắc cảnh xúc (tức là 3 sắc đại hiển trừ thủy đại). Năm cảnh này hiện khởi trước mới trợ cho ngũ song thức và 3 tâm ý giới, cùng các tâm sở tương ứng với ngũ song thức và ý giới. Đây gọi là cản tiền sanh duyên (ārammaṇapurejātapaccayo). Nhãn xứ là sắc nhãn vật, nhĩ xứ là sắc nhĩ vật, tỷ xứ là sắc tỷ vật, thiệt xứ là sắc thiệt vật, thân xứ là sắc thân vật, sắc trú căn của ý giới và ý thức giới cõi ngũ uẩn là sắc ý vật. Sáu sắc vật này đã sanh trước đến khoảng trung thọ (majjhimāyu) mới trợ cho ngũ song thức, ý giới, và có thể trợ ý thức giới, bằng vật tiền sanh duyên (vatthupurejātapaccayo). Trường hợp sắc ý vật cận tử trợ 43 tâm lộ ý môn cận tử, mà 43 tâm lộ ấy bắt lấy sắc ý vật làm cảnh, thì đây gọi là vật cảnh tiền sanh duyên (vatthārammaṇapurejātapaccayo). Cảnh Tiền Sanh Duyên Ārammaṇapurejātapaccaya Duyên trùng:
Ý nghĩa duyên: Cảnh là đối tượng của tâm, tâm sanh khởi nhờ có cảnh. Cảnh của tâm gồm có cảnh danh pháp (nāmadhamma) và cảnh sắc pháp (rūpadhamma). Cảnh danh pháp có đồng thời với tâm lộ khách quan; cảnh sắc pháp nếu thuộc hiện tại thì cảnh ấy có trước tâm, hiện khởi sẵn sàng để tâm thu bắt. Cảnh tiền sanh duyên tức là cảnh có trước trợ duyên cho tâm sanh. Cảnh tiền sanh duyên nầy tức là cảnh sắc, cảnh thinh, cảnh khí, cảnh vị, cảnh xúc và cảnh pháp, thuộc 18 sắc rõ hiện tại. Chi pháp tổng quát: Năng duyên : 18 sắc rõ sanh trước, thành 6 cảnh hiện tại. Sở duyên : 54 tâm dục giới, 2 tâm thông, + 50 Sở hữu (trừ vô lượng phần). Địch duyên : 108 tâm + 52 Sở hữu (trừ ngũ song thức và 3 ý giới), 7 phần sắc pháp. Nhận xét duyên: Trạng thái duyên : thành cảnh và sanh trước. Giống duyên : thuộc giống cảnh. Thời duyên : thuộc thời hiện tại. Mãnh lực duyên : trợ sanh và ủng hộ. Câu yếu tri: Cảnh tiền sanh duyên theo tam đề thiện có 3 câu yếu tri:
Hiệp lực (sabhāga): Cảnh tiền sanh duyên thuộc giống cảnh nên duyên hiệp lực có được 11 duyên.
Duyên hiệp lực theo câu:
Tấu hợp (ghaṭanā): Cảnh tiền sanh duyên tấu hợp chỉ là linh tinh tấu hợp (pakiṇṇakaghaṭanā) có 4 nội dung:
hocdetu.wordpress.com | |
Tài Liệu |
![]() 24 Duyên chia thành 52 Duyên | ![]() 27 Duyên Học 25 Duyên Trùng | ![]() 52 Duyên chia theo 9 Giống |
![]() Duyên khởi (Duyên sinh) | ![]() Ghi âm: Panhavāro Ngài SN Goenka tụng đọc | ![]() Ghi âm: Niddeso Giọng Miến & Thái |
![]() A Tỳ Đàm Zoom với Trung | ![]() Tài liệu pdf / web | ![]() Paṭṭhāna Sư Sán Nhiên |