![]() | Paṭṭhāna | ![]() | Bộ Vị trí | ![]() |
---|
10. Vật cảnh tiền sanh y duyên
![]() |
Niddesa | |
---|---|
Purejātapaccayoti | Tiền sanh duyên |
Cakkhāyatanaṃ cakkhuviññāṇadhātuyā taṃsampayuttakānañca dhammānaṃ purejātapaccayena paccayo. | Nhãn xứ trợ nhãn thức giới và pháp tương ưng bằng tiền sanh duyên. |
Sotāyatanaṃ sotaviññāṇadhātuyā taṃsampayuttakānañca dhammānaṃ purejātapaccayena paccayo. | Nhĩ xứ trợ nhĩ thức giới và pháp tương ưng bằng tiền sanh duyên. |
Ghānāyatanaṃ ghānaviññāṇadhātuyā taṃsampayuttakānañca dhammānaṃ purejātapaccayena paccayo. | Tỹ xứ trợ Tỹ thức giới và pháp tương ưng bằng tiền sanh duyên. |
Jivhāyatanaṃ jivhāviññāṇadhātuyā taṃsampayuttakānañca dhammānaṃ purejātapaccayena paccayo. | Thiệt xứ trợ thiệt thức giới và pháp tương ưng bằng tiền sanh duyên. |
Kāyāyatanaṃ kāyaviññāṇadhātuyā taṃsampayuttakānañca dhammānaṃ purejātapaccayena paccayo. | Thân xứ trợ thân thức giới và pháp tương ưng bằng tiền sanh duyên. |
Rūpāyatanaṃ cakkhuviññāṇadhātuyā taṃsampayuttakānañca dhammānaṃ purejātapaccayena paccayo. | Sắc xứ trợ nhãn thức giới và pháp tương ưng bằng tiền sanh duyên. |
Saddāyatanaṃ sotaviññāṇadhātuyā taṃsampayuttakānañca dhammānaṃ purejātapaccayena paccayo. | Thinh xứ trợ nhĩ thức giới và pháp tương ưng bằng tiền sanh duyên. |
Gandhāyatanaṃ ghānaviññāṇadhātuyā taṃsampayuttakānañca dhammānaṃ purejātapaccayena paccayo. | Khí xứ trợ Tỹ thức giới và pháp tương ưng bằng tiền sanh duyên. |
Rasāyatanaṃ jivhāviññāṇadhātuyā taṃsampayuttakānañca dhammānaṃ purejātapaccayena paccayo. | Vị xứ trợ thiệt thức giới và pháp tương ưng bằng tiền sanh duyên. |
Phoṭṭhabbāyatanaṃ kāyaviññāṇadhātuyā taṃsampayuttakānañca dhammānaṃ purejātapaccayena paccayo. | Xúc xứ trợ thân thức giới và pháp tương ưng bằng tiền sanh duyên. |
Rūpāyatanaṃ saddāyatanaṃ gandhāyatanaṃ rasāyatanaṃ phoṭṭhabbāyatanaṃ manodhātuyā taṃsampayuttakānañca dhammānaṃ purejātapaccayena paccayo. | Sắc xứ, thinh xứ, khí xứ, vị xứ, xúc xứ trợ cho ý giới và pháp tương ưng bằng tiền sanh duyên. |
Yaṃ rūpaṃ nissāya manodhātu ca manoviññāṇadhātu ca vattanti, taṃ rūpaṃ manodhātuyā taṃsampayuttakānañca dhammānaṃ purejātapaccayena paccayo. | Ý giới và ý thức giới diễn tiến nương vào sắc nào, thì sắc trợ cho ý giới và pháp tương ưng bằng tiền sanh duyên, |
Manoviññāṇadhātuyā taṃsampayuttakānañca dhammānaṃ kiñci kāle purejātapaccayena paccayo, kiñci kāle na purejātapaccayena paccayo. | nhưng trợ cho ý thức giới và pháp tương ưng có khi bằng tiền sanh duyên có khi bằng phi tiền sanh duyên. |
Pañhāvāra | |
purejātapaccayo | Tiền sanh duyên |
424. Abyākato dhammo abyākatassa dhammassa purejātapaccayena paccayo – ārammaṇapurejātaṃ, vatthupurejātaṃ. | [556] Pháp vô ký trợ pháp vô ký bằng Tiền sanh duyên, có cảnh Tiền sanh và vật tiền sanh. |
Ārammaṇapurejātaṃ – arahā cakkhuṃ aniccato dukkhato anattato vipassati. | Cảnh tiền sanh như là vị A La Hán minh sát con mắt là vô thường, khổ não, vô ngã; |
Sotaṃ…pe… ghānaṃ…pe… jivhaṃ…pe… kāyaṃ…pe… rūpe…pe… sadde…pe… gandhe…pe… rase…pe… phoṭṭhabbe…pe… vatthuṃ aniccato dukkhato anattato vipassati, | minh sát tai... mũi... lưỡi... thân ... sắc ... thinh ... khí ... vị ... xúc ... ý vật là vô thường khổ não vô ngã; |
dibbena cakkhunā rūpaṃ passati, dibbāya sotadhātuyā saddaṃ suṇāti. | thấy cảnh sắc bằng thiên nhãn, nghe tiếng bằng thiên nhĩ. |
Rūpāyatanaṃ cakkhuviññāṇassa purejātapaccayena paccayo. | Sắc xứ trợ nhãn thức bằng Tiền sanh duyên, |
Saddāyatanaṃ sotaviññāṇassa…pe… gandhāyatanaṃ ghānaviññāṇassa…pe… rasāyatanaṃ jivhāviññāṇassa…pe… phoṭṭhabbāyatanaṃ kāyaviññāṇassa purejātapaccayena paccayo. | thinh xứ trợ nhĩ thức, khí xứ trợ tỹ thức, vị xứ trợ thiệt thức; xúc xứ trợ thân thức bằng Tiền sanh duyên. |
Vatthupurejātaṃ – cakkhāyatanaṃ cakkhuviññāṇassa purejātapaccayena paccayo. Sotāyatanaṃ sotaviññāṇassa …pe… ghānāyatanaṃ ghānaviññāṇassa…pe… jivhāyatanaṃ jivhāviññāṇassa…pe… kāyāyatanaṃ kāyaviññāṇassa purejātapaccayena paccayo. | Vật Tiền sanh như là nhãn xứ trợ nhãn thức bằng Tiền sanh duyên, nhĩ xứ trợ nhĩ thức, tỹ xứ trợ tỹ thức, thiệt xứ trợ thiệt thức, thân xứ trợ thân thức bằng Tiền sanh duyên, |
Vatthu vipākābyākatānaṃ kiriyābyākatānaṃ khandhānaṃ purejātapaccayena paccayo. (1) | ý vật trợ uẩn vô ký quả vô ký tố bằng Tiền sanh duyên. |
Abyākato dhammo kusalassa dhammassa purejātapaccayena paccayo – ārammaṇapurejātaṃ, vatthupurejātaṃ. | [557] Pháp vô ký trợ pháp thiện bằng Tiền sanh duyên, có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. |
Ārammaṇapurejātaṃ – sekkhā vā puthujjanā vā cakkhuṃ aniccato dukkhato anattato vipassanti. | Cảnh tiền sanh như là bậc hữu học hoặc phàm phu minh sát con mắt là vô thường khổ não vô ngã. |
Sotaṃ…pe… ghānaṃ…pe… jivhaṃ…pe… kāyaṃ…pe… rūpe…pe… sadde…pe… gandhe…pe… rase…pe… phoṭṭhabbe…pe… vatthuṃ aniccato dukkhato anattato vipassanti. | Minh sát tai... mũi... lưỡi... thân ... sắc ... thinh ... khí ... vị ... xúc ... ý vật ... là vô thường khổ não, vô ngã; |
Dibbena cakkhunā rūpaṃ passanti. Dibbāya sotadhātuyā saddaṃ suṇanti. | thấy cảnh sắc bằng thiên nhãn; nghe tiếng bằng thiên nhĩ. |
Vatthupurejātaṃ – vatthu kusalānaṃ khandhānaṃ purejātapaccayena paccayo. (2) | Vật tiền sanh như là ý vật trợ uẩn thiện bằng Tiền sanh duyên. |
Abyākato dhammo akusalassa dhammassa purejātapaccayena paccayo – ārammaṇapurejātaṃ, vatthupurejātaṃ. | [558] Pháp vô ký trợ pháp bất thiện bằng Tiền sanh duyên, có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. |
Ārammaṇapurejātaṃ – cakkhuṃ assādeti abhinandati, taṃ ārabbha rāgo uppajjati, diṭṭhi uppajjati, vicikicchā uppajjati, uddhaccaṃ uppajjati, domanassaṃ uppajjati. | Cảnh tiền sanh như là thỏa thích vui mừng với mắt chấp theo đó ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi, hoài nghi sanh khởi, phóng dật sanh khởi, ưu phiền sanh khởi, |
Sotaṃ…pe… ghānaṃ…pe… jivhaṃ…pe… kāyaṃ…pe… rūpe…pe… sadde…pe… gandhe…pe… rase…pe… phoṭṭhabbe…pe… vatthuṃ assādeti abhinandati, taṃ ārabbha rāgo uppajjati…pe… domanassaṃ uppajjati. | thỏa thích vui mừng với tai... mũi... lưỡi... thân ... sắc ... thinh ... khí ... vị ... xúc ... ý vật ... chấp theo đó mà ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi, hoài nghi sanh khởi, phóng dật sanh khởi, ưu phiền sanh khởi. |
Vatthupurejātaṃ – vatthu akusalānaṃ khandhānaṃ purejātapaccayena paccayo. (3) | Vật tiền sanh như là ý vật trợ uẩn bất thiện bằng Tiền sanh duyên. |
Saṅkhyāvāro | |
Purejātasabhāgaṃ | |
467. Purejātapaccayā ārammaṇe tīṇi, adhipatiyā ekaṃ, nissaye tīṇi, upanissaye ekaṃ, indriye ekaṃ, vippayutte tīṇi, atthiyā tīṇi, avigate tīṇi. (8) | [644] Trong cảnh từ tiền sanh duyên có ba cách; trong trưởng - một cách; trong y chỉ - ba cách; trong cận y - một cách; trong quyền - một cách; trong bất tương ưng - ba cách; trong hiện hữu - ba cách; trong bất ly - ba cách. |
Purejātaghaṭanā (7) | |
468. Purejāta-atthi-avigatanti tīṇi. | [645] Tiền sanh, hiện hữu, bất ly, có ba cách. |
Purejāta-nissaya-vippayutta-atthi-avigatanti tīṇi. | Tiền sanh, y chỉ, bất tương ưng, hiện hữu, bất ly, có ba cách. |
Purejāta-ārammaṇa-atthi-avigatanti tīṇi. | Tiền sanh, cảnh, hiện hữu, bất ly, có ba cách. |
Purejāta-ārammaṇa-nissaya-vippayuttaatthi-avigatanti tīṇi. | Tiền sanh, cảnh, y chỉ, bất tương ưng, hiện hữu, bất ly, có ba cách. |
Purejāta-ārammaṇādhipati-upanissaya-atthi-avigatanti ekaṃ. | Tiền sanh, cảnh,trưởng, cận y, hiện hữu, bất ly, có một cách. |
Purejāta-ārammaṇādhipati-nissaya-upanissaya-vippayutta-atthi-avigatanti ekaṃ. | Tiền sanh, cảnh,trưởng, y chỉ, cận y, bất tương ưng, hiện hữu, bất ly, có một cách. |
Purejātanissaya-indriya-vippayutta-atthi-avigatanti ekaṃ. | Tiền sanh, y chỉ, quyền, bất tương ưng, hiện hữu, bất ly, có một cách. |
Vật Cảnh Tiền Sanh Y Duyên Vatthārammaṇapurejātanissayapaccaya Duyên trùng:
Ý nghĩa duyên: Định lý trợ duyên bằng cách ý vật cận tử (maraṇāsannahadayavatthu) sanh trước làm điểm tựa và làm cảnh cho tâm pháp lộ ý môn sanh khởi, như thế gọi là vật cảnh tiền sanh y duyên. Chi pháp tổng quát: Năng duyên : ý vật cận tử. Tức là bọn sắc ý vật sanh lần chót vào sát na thứ 17 kể lui từ tâm tử. Sở duyên : 43 tâm + 44 Sở hữu lộ ý môn cận tử. Tức là 1 tâm khai ý môn, 29 tâm đổng lực dục giới, 11 tâm na cảnh, 2 tâm thông, + 44 Sở hữu trừ tật, lận, hối, giới phần và vô lượng phần. Địch duyên : 121 tâm + 52 Sở hữu ngoài lộ ý môn cận tử, 7 nhóm sắc pháp. Nhận xét duyên: Trạng thái duyên : sanh trước thành chỗ nương và thành cảnh cho sở duyên. Giống duyên : giống cảnh. Thời duyên : thời hiện tại. Mãnh lực duyên : trợ sanh và ủng hộ. Câu yếu tri: Vật cảnh tiền sanh y duyên theo tam đề thiện có 3 câu:
Duyên hiệp lực (sabhāga): Vật cảnh tiền sanh y duyên thuộc giống cảnh nên có đến 11 duyên hiệp lực:
Duyên hiệp lực theo câu:
Duyên tấu hợp (ghaṭanā): Nội dung tấu hợp trong vật cảnh tiền sanh y duyên chỉ là linh tinh tấu hợp (pakiṇṇakaghaṭanā), gồm 2 cách :
hocdetu.wordpress.com Video Trung hướng dẫn
| |
Tài Liệu |
![]() 24 Duyên chia thành 52 Duyên | ![]() 27 Duyên Học 25 Duyên Trùng | ![]() 52 Duyên chia theo 9 Giống |
![]() Duyên khởi (Duyên sinh) | ![]() Ghi âm: Panhavāro Ngài SN Goenka tụng đọc | ![]() Ghi âm: Niddeso Giọng Miến & Thái |
![]() A Tỳ Đàm Zoom với Trung | ![]() Tài liệu pdf / web | ![]() Paṭṭhāna Sư Sán Nhiên |