Pañhāvāro

Ghi âm Ngài SN Goenka tụng đọc

10 : Tiền Sanh Duyên
(purejātapaccayo )


424. Abyākato dhammo abyākatassa dhammassa purejātapaccayena paccayo – ārammaṇapurejātaṃ, vatthupurejātaṃ.

[556] Pháp vô ký trợ pháp vô ký bằng Tiền sanh duyên, có cảnh Tiền sanh và vật tiền sanh.


Ārammaṇapurejātaṃ – arahā cakkhuṃ aniccato dukkhato anattato vipassati.

Cảnh tiền sanh như là vị A La Hán minh sát con mắt là vô thường, khổ não, vô ngã;


Sotaṃ…pe… ghānaṃ…pe… jivhaṃ…pe… kāyaṃ…pe… rūpe…pe… sadde…pe… gandhe…pe… rase…pe… phoṭṭhabbe…pe… vatthuṃ aniccato dukkhato anattato vipassati,

minh sát tai... mũi... lưỡi... thân ... sắc ... thinh ... khí ... vị ... xúc ... ý vật là vô thường khổ não vô ngã;


dibbena cakkhunā rūpaṃ passati, dibbāya sotadhātuyā saddaṃ suṇāti.

thấy cảnh sắc bằng thiên nhãn, nghe tiếng bằng thiên nhĩ.


Rūpāyatanaṃ cakkhuviññāṇassa purejātapaccayena paccayo.

Sắc xứ trợ nhãn thức bằng Tiền sanh duyên,


Saddāyatanaṃ sotaviññāṇassa…pe… gandhāyatanaṃ ghānaviññāṇassa…pe… rasāyatanaṃ jivhāviññāṇassa…pe… phoṭṭhabbāyatanaṃ kāyaviññāṇassa purejātapaccayena paccayo.

thinh xứ trợ nhĩ thức, khí xứ trợ tỹ thức, vị xứ trợ thiệt thức; xúc xứ trợ thân thức bằng Tiền sanh duyên.


Vatthupurejātaṃ – cakkhāyatanaṃ cakkhuviññāṇassa purejātapaccayena paccayo. Sotāyatanaṃ sotaviññāṇassa …pe… ghānāyatanaṃ ghānaviññāṇassa…pe… jivhāyatanaṃ jivhāviññāṇassa…pe… kāyāyatanaṃ kāyaviññāṇassa purejātapaccayena paccayo.

Vật Tiền sanh như là nhãn xứ trợ nhãn thức bằng Tiền sanh duyên, nhĩ xứ trợ nhĩ thức, tỹ xứ trợ tỹ thức, thiệt xứ trợ thiệt thức, thân xứ trợ thân thức bằng Tiền sanh duyên,


Vatthu vipākābyākatānaṃ kiriyābyākatānaṃ khandhānaṃ purejātapaccayena paccayo. (1)

ý vật trợ uẩn vô ký quả vô ký tố bằng Tiền sanh duyên.


Abyākato dhammo kusalassa dhammassa purejātapaccayena paccayo – ārammaṇapurejātaṃ, vatthupurejātaṃ.

[557] Pháp vô ký trợ pháp thiện bằng Tiền sanh duyên, có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh.


Ārammaṇapurejātaṃ – sekkhā vā puthujjanā vā cakkhuṃ aniccato dukkhato anattato vipassanti.

Cảnh tiền sanh như là bậc hữu học hoặc phàm phu minh sát con mắt là vô thường khổ não vô ngã.


Sotaṃ…pe… ghānaṃ…pe… jivhaṃ…pe… kāyaṃ…pe… rūpe…pe… sadde…pe… gandhe…pe… rase…pe… phoṭṭhabbe…pe… vatthuṃ aniccato dukkhato anattato vipassanti.

Minh sát tai... mũi... lưỡi... thân ... sắc ... thinh ... khí ... vị ... xúc ... ý vật ... là vô thường khổ não, vô ngã;


Dibbena cakkhunā rūpaṃ passanti. Dibbāya sotadhātuyā saddaṃ suṇanti.

thấy cảnh sắc bằng thiên nhãn; nghe tiếng bằng thiên nhĩ.


Vatthupurejātaṃ – vatthu kusalānaṃ khandhānaṃ purejātapaccayena paccayo. (2)

Vật tiền sanh như là ý vật trợ uẩn thiện bằng Tiền sanh duyên.


Abyākato dhammo akusalassa dhammassa purejātapaccayena paccayo – ārammaṇapurejātaṃ, vatthupurejātaṃ.

[558] Pháp vô ký trợ pháp bất thiện bằng Tiền sanh duyên, có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh.


Ārammaṇapurejātaṃ – cakkhuṃ assādeti abhinandati, taṃ ārabbha rāgo uppajjati, diṭṭhi uppajjati, vicikicchā uppajjati, uddhaccaṃ uppajjati, domanassaṃ uppajjati.

Cảnh tiền sanh như là thỏa thích vui mừng với mắt chấp theo đó ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi, hoài nghi sanh khởi, phóng dật sanh khởi, ưu phiền sanh khởi,


Sotaṃ…pe… ghānaṃ…pe… jivhaṃ…pe… kāyaṃ…pe… rūpe…pe… sadde…pe… gandhe…pe… rase…pe… phoṭṭhabbe…pe… vatthuṃ assādeti abhinandati, taṃ ārabbha rāgo uppajjati…pe… domanassaṃ uppajjati.

thỏa thích vui mừng với tai... mũi... lưỡi... thân ... sắc ... thinh ... khí ... vị ... xúc ... ý vật ... chấp theo đó mà ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi, hoài nghi sanh khởi, phóng dật sanh khởi, ưu phiền sanh khởi.


Vatthupurejātaṃ – vatthu akusalānaṃ khandhānaṃ purejātapaccayena paccayo. (3)

Vật tiền sanh như là ý vật trợ uẩn bất thiện bằng Tiền sanh duyên.


↩ Paṭṭhāna